THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ––––––
Số: 68/2010/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định hội có tính chất đặc thù
__________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở xác định hội có tính chất đặc thù
- Đối với hội là tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp:
- a) Được cơ quan có thẩm quyền của Đảng công nhận là tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp;
- b) Đã được Nhà nước giao biên chế, hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội có hiệu lực.
- Đối với hội là tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế:
- a) Có vai trò quan trọng trong việc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của đất nước;
- b) Có khó khăn trong việc huy động nguồn lực tài chính phục vụ cho hoạt động của hội;
- c) Đã được Nhà nước giao biên chế, hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội có hiệu lực.
- Đối với hội là tổ chức xã hội:
- a) Hoạt động vì mục tiêu xã hội, nhân đạo;
- b) Là hội của những đối tượng chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi cần được xã hội, Nhà nước quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện hoạt động;
- c) Đã được Nhà nước hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội có hiệu lực.
Điều 2. Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước
Căn cứ quy định tại Điều 1 của Quyết định này, hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước được xác định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương
Căn cứ quy định tại Điều 1 của Quyết định này và điều kiện ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2010.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng;
|
THỦ TƯỚNG (đã ký) Nguyễn Tấn Dũng |
Phụ lục
DANH SÁCH HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
__________
1. |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam |
2. |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
3. |
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
4. |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
5. |
Hội Nhà văn Việt Nam |
6. |
Hội Nhà báo Việt Nam |
7. |
Hội Luật gia Việt Nam |
8. |
Liên minh hợp tác xã Việt Nam |
9. |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
10. |
Hội Sinh viên Việt Nam |
11. |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
12. |
Hội Nhạc sĩ Việt Nam |
13. |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
14. |
Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam |
15. |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
16. |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
17. |
Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam |
18. |
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
19. |
Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam |
20. |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
21. |
Hội Người mù Việt Nam |
22. |
Hội Đông y Việt Nam |
23. |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam |
24. |
Tổng hội Y học Việt Nam |
25. |
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam |
26. |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam |
27. |
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam |
28. |
Hội Khuyến học Việt Nam |