BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI- BỘ QUỐC PHÒNG – BỘ NỘI VỤ ——— Số: 07/2007/TTLT-BLĐTBXH-BQP-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————————— Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh ở địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội – Bộ Quốc phòng – Bộ Nội vụ hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh ở địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn như sau:
- ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN
Người bị ốm đau, tai nạn trong khi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn mà bị chết, bị thương được xác nhận là liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh quy định tại Khoản 5 Điều 3, Khoản 6 Điều 11 và Khoản 2, 3 Điều 17 Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 05 năm 2006 của Chính phủ.
- ĐỊA BÀN ÁP DỤNG
Địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn (theo Phụ lục đính kèm) và đồn Biên phòng quy định tại Thông tư Liên tịch số 2076/1998/TTLT- BQP- BLĐTBXH- BTC ngày 08/07/1998 và Thông tư Liên tịch số 35/2004/TTLT- BQP- BLĐTBXH- BTC ngày 24/03/2004 của Liên Bộ Quốc phòng- Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội- Bộ Tài chính được áp dụng xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
III. HIỆU LỰC THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Quốc phòng – Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Trần Văn Tuấn |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) THƯỢNG TƯỚNG Nguyễn Văn Được |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Bùi Hồng Lĩnh |
Nơi nhận:
– Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước;
– Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Website Chính phủ;
– Công báo;
– Các Bộ LĐTBXH, Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ;
– Lưu: VT Bộ LĐTBXH, Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ.
Phụ lục
ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TTLT-BLĐTBXH-BQP-BNV
ngày 04/5/2007 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Quốc phòng – Bộ Nội vụ)
STT |
Tỉnh |
Huyện, xã |
Ghi chú |
01 |
Lào Cai |
1. Huyện Bát Xát: – Xã A Mú Sung – Xã Y Tý 2. Huyện Si Ma Cai: – Xã Si Ma Cai 3. Huyện Mường Khương: – Xã Tả Gia Khâu, Nậm Chảy, Mường Khương, Pha Long |
|
02 |
Hà Giang |
1. Huyện Đồng Văn: – Xã Má Lé, Phố Là, Đồng Văn, Sủng Là, Xà Phìn, Lũng Táo, Lũng Cú, Phố Cáo. 2. Huyện Yên Minh: – Xã Bạch Đích, Phú Lũng, Thắng Mố, Na Khê 3. Huyện Quản Bạ: – Xã Tùng Vài, Nghĩa Thuận, Tả Ván, Cao Mã Pờ, Bát Đại Sơn 4. Huyện Xín Mần: – Xã Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Chí Cà, Nàn Xỉn 5. Huyện Vị Xuyên: – Xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức, Thanh Thuỷ, Minh Tân 6. Huyện Mèo Vạc: – Xã Thượng Phùng, Xín Cái – Xã Sơn Vĩ 7. Huyện Hoàng Su Phì: – Xã Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Pố Lồ – Xã Bản Máy |
|
03 |
Lai Châu |
1. Huyện Phong Thổ: – Xã Nậm Xe, Dào San, Sì Lờ Lầu, Vàng Ma Chải, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Mồ Sì San, Tông Qua Lìn, Mù Sang 2. Huyện Sín Hồ: – Xã Huổi Luông, Pa Tần, Nậm Ban 3. Huyện Mường Tè: – Xã Hua Bun, Pa ủ, Mường Tè, Mù Cả, Thu Lũm, Pa Vệ Sự – Xã Ka Lăng |
|
04 |
Điện Biên |
1. Huyện Mường Nhé: – Xã Mường Toong, Sín Thầu – Xã Chung Chải, Mường Nhé |
|
05 |
Sơn La |
1. Huyện Sốp Cộp: – Xã Púng Mánh, Nậm Lạnh, Mường Lèo, Mường Và |
|
06 |
Quảng Ninh |
1. Huyện Cô Tô: – Đảo Trần |
|
07 |
Hải phòng |
Đảo Bạch Long Vĩ |
|
08 |
Nghệ An |
1. Huyện Kỳ Sơn: – Xã Mỹ Lý, Keng Du, Na Loi, Mường Típ, Nậm Càn, Mường ải, Na Ngoi, Bắc Lý, Đoọc Mạy 2. Huyện Tương Dương: – Xã Mai Sơn – Xã Tam Hợp – Xã Nhôn Mai: Bản Nhôn Mai, Bản Na Hỷ, Bản Xá Mặt, Bản Phá Mựt, Bản Huôi Măn, Bản Na Lợt, Bản Có Hạ, Bản Xói Voi, Bản Huồi Cọ và Bản Thằm Thẩm |
|
09 |
Quảng Bình |
1. Huyện Minh Hoá: – Xã Dân Hoá, Trọng Hoá, Thượng Hoá, Hoá Sơn 2. Huyện Bố Trạch: – Xã Thượng Trạch 3. Huyện Lệ Thuỷ: – Xã Lâm Thuỷ 4. Huyện Quảng Ninh: – Xã Trường Sơn |
|
10 |
Quảng Trị |
1. Huyện Hướng Hoá: – Xã Hướng Lập, Hướng Phùng, Thanh, Pa Tầng 2. Huyện Đa Krông: – Xã A. Ngo |
|
11 |
Thừa Thiên Huế |
1. Huyện A Lưới: – Xã Hồng Thượng, A Đớt |
|
12 |
Quảng Nam |
1. Huyện Tây Giang: – Xã A Tiêng, Tr’Hy, A Nông, Ch’ơm, Axan, Lăng, Bhallêê, Gary 2. Huyện Nam Giang: – Xã Le êê, La Dêê, Đắc Pring, Đacpree |
|
13 |
Bình Thuận |
Đảo Hòn Hải |
|
14 |
Gia Lai |
1. Huyện Ia Grai: – Xã Ia O; Ia Chia 2. Huyện Đức Cơ: – Xã Ia Pnôn, Ia Dom, Ia Nan 3. Huyện Chư Prông: – Xã Ia Mơ, Ia Púch |
|
15 |
Kon Tum |
1. Huyện Ngọc Hồi: – Xã Pờ Y, Đắk Dục, Đắk Xú 2. Huyện Sa Thầy: – Xã Mô Rai 3. Huyện Đăk Glei: – Xã Đắk Plô, Đăk Long, Đăk Nhoong |
|
16 |
Đắk Nông |
1. Huyện Cư Jút: – Xã Đắk Wil 2. Huyện Đắk Mil: – Xã Thuận An, Đắk Lao 3. Huyện Tuy Đức: – Xã Quảng Trực, Đắk Búk So 4. Huyện Đắk Song: – Xã Thuận Hạnh |
|
17 |
Đắk Lắk |
– Đồn Biên Phòng 737 (Ya Tờ Mốt) – Đồn Biên Phòng 741 (Yok Mbre) – Đồn Biên Phòng (749) (Yok Đôn) |
|
18 |
Bình Phước |
1. Huyện Phước Long: – Xã Đak Ơ – Xã Bù Gia Mập |
|
19 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
1. Huyện Côn Đảo: – Côn Đảo |
|
20 |
Kiên Giang |
1. Huyện Phú Quốc: – Đảo Thổ Châu |
|
21 |
Quần đảo Trường Sa và đơn vị bảo vệ Dầu khí I |