Thực hiện chỉ thị số 16- CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc tổ chức Tết năm 2018, các cấp Hội Cựu TNXP trong cả nước được sự quan tâm hỗ trợ giúp đỡ của các cấp, các ngành, các đoàn thể, tổ chức xã hội đã tổ chức nhiều hoạt động đem lại hiệu quả thiết thực giúp cho các gia đình cựu TNXP nghèo có hoàn cảnh khó khăn, cô đơn, không nơi nương tựa đón tết thắm đượm nghĩa tình đồng đội.
Các Tỉnh, Thành hội tổ chức nhiều hoạt động thiết thực đền ơn đáp nghĩa như: Thăm viếng tu sửa, dâng hương tại các nghĩa trang liệt sỹ; tổ chức gặp mặt tặng quà mừng thọ hội viên cao tuổi; thăm khám chữa bệnh, cấp phát thuốc miễn phí; gói bánh chưng tặng hộ nghèo, nuôi “Heo đất, heo nhựa” xây dựng Quỹ nghĩa tình đồng đội, tham gia giao lưu văn nghệ thể thao…
Kết quả cụ thể như sau.
- Hội Cựu TNXP Việt Nam
Tiếp nhận sự hỗ trợ của các đơn vị: Quỹ Xã hội-Từ thiện Công đoàn GTVT Việt Nam, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, Báo Tiền phong, Quỹ Thiện Tâm, Ban Thanh niên Quân đội, Tổng công ty Đông Bắc, gia đình đồng chí Phan Diễn trao tặng 62 tỉnh thành phố 1.100 phần quà trị giá 575 triệu đồng
2. Hội Cựu TNXP các địa phương: Theo báo cáo của các Tỉnh, Thành hội đã có 56.244 phần quà bằng tiền trị giá 22.393.176.450 đ; 13 nhà tình nghĩa trị giá 656.000.000 đ và nhiều phần quà là màn, quần áo, gạo, mỳ, bánh chưng… được chuyển tới cựu TNXP trong dịp tết, cụ thể như sau:
TT |
Hội Cựu TNXP |
Số phần quà |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
An Giang |
11 |
6.600.000 |
|
2 |
Bà Rịa- Vũng Tàu |
488 |
195.200.000 |
|
3 |
Bắc Giang |
838 |
216.150.000 |
|
4 |
Bắc Kạn |
128 |
153.500.000 |
|
5 |
Bạc Liêu |
87 |
35.500.000 |
|
6 |
Bắc Ninh |
225 |
42.940.000 |
|
7 |
Bến Tre |
2.534 |
1.289.000.000 |
|
8 |
Bình Dương |
318 |
140.000.000 |
|
9 |
Bình Định |
135 |
57.500.000 |
|
10 |
Bình Phước |
1.135 |
349.800.000 |
Trong đó cấp tỉnh huy động được 66 phần quà, trị giá 22.200.000 đ; cấp huyện huy động được 1.069 phần quà trị giá 327.600.000 đ. Và 4.500 bánh chưng |
11 |
Bình Thuận |
1.199 |
323.650.000 |
|
12 |
Cà Mau |
492 |
163.890.000 |
|
13 |
Cần Thơ |
236 |
131.000.000 |
|
14 |
Cao Bằng |
18 |
7.000.000 |
|
15 |
Đà Nẵng |
1.843 |
1.161.850.000 |
|
16 |
Đắk Lắk |
864 |
186.960.000 |
Một nhà tình nghĩa 50 triệu đồng và 80 kg gạo |
17 |
Đắk Nông |
40 |
12.000.000 |
|
18 |
Điện Biên |
117 |
36.500.000 |
|
19 |
Đồng Nai |
1.258 |
463.990.000 |
|
20 |
Gia Lai |
228 |
48.350.000 |
|
21 |
Hà Giang |
94 |
37.500.000 |
|
22 |
Hà Nam |
258 |
158.400.000 |
01 nhà tình nghĩa trị giá 50.000.000 và 73 phần quà là hiện vật trị giá 14.600.000 |
23 |
Hà Nội |
8.715 |
3.387.111.000 |
2500 kg gạo 450 thùng mỳ tham gia trồng 4.920 cây xanh |
24 |
Hà Tĩnh |
1.095 |
353.654.000 |
1.500 kg gạo, 330 gói mỳ chính, 100 màn chống muỗi … |
25 |
Hải Dương |
1.501 |
378.225.000 |
07 nhà tình nghĩa trị giá 276.000.000 đ |
26 |
Hải Phòng |
5.115 |
4.875.830.000 |
Xây 01 nhà tình nghĩa trị giá 70 triệu đồng |
27 |
Hậu Giang |
114 |
57.000.000 |
|
28 |
Hòa Bình |
185 |
51.700.000 |
|
29 |
Hưng Yên |
300 |
101.000.000 |
|
30 |
Khánh Hòa |
71 |
19.400.000 |
|
31 |
Kiên Giang |
150 |
65.000.000 |
|
32 |
Kom Tum |
1.145 |
230.926.000 |
|
33 |
Lai Châu |
12 |
6.000.000 |
i |
34 |
Lâm Đồng |
150 |
35.400.000 |
|
35 |
Lạng Sơn |
738 |
324.100.000 |
51 chăn ấm; 10 thùng mỳ và 01 nhà tình nghĩa trị giá 50.000.000đ |
36 |
Lào Cai |
210 |
63.000.000 |
|
37 |
Nam Nịnh |
1.980 |
324.610.000 |
|
38 |
Nghệ An |
60 |
30.000.000 |
|
39 |
Ninh Bình |
1.326 |
429.300.000 |
|
40 |
Ninh Thuận |
250 |
53.000.000 |
|
41 |
Phú Thọ |
1.298 |
221.600.000 |
|
42 |
Phú Yên |
283 |
60.000.000 |
|
43 |
Quảng Bình |
1.285 |
927.000.000 |
2.500 kg gạo tẻ, 1.500 kg gạo nếp |
44 |
Quảng Nam |
3.063 |
815.100.000 |
|
45 |
Quảng Ngãi |
2.035 |
849.266.450 |
|
46 |
Quảng Ninh |
134 |
61.800.000 |
|
47 |
Quảng Trị |
556 |
295.100.000 |
|
48 |
Sóc Trăng |
110 |
44.000.000 |
|
49 |
Sơn La |
315 |
95.300.000 |
|
50 |
Tây Ninh |
415 |
136.300.000 |
|
51 |
Thái Bình |
5.361 |
852.000.000 |
|
52 |
Thái Nguyên |
1.003 |
242.750.000 |
|
53 |
Thanh Hóa |
780 |
390.000.000 |
Cấp huyện tặng 7.400 phần quà trị giá 480 triệu trích từ quỹ “Nghĩa tình TNXP” |
54 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1.858 |
889.774.000 |
|
55 |
Thừa Thiên Huế |
100 |
30.000.000 |
|
56 |
Tiền Giang |
434 |
50.600.000 |
Đóng góp xây 01 cầu giao thông nông thông trị giá 127.000.000 đ |
57 |
Tuyên Quang |
46 |
13.800.000 |
|
58 |
Vĩnh Phúc |
1.365 |
359.950.000 |
|
59 |
Yên Bái |
154 |
54.500.000 |
|
|
CỘNG |
56.244 |
22.393.176.450 |
|