Hướng dẫn Kỷ niệm chương thanh niên xung phong

Đăng lúc: 25-04-2019 10:18 Sáng - Đã xem: 110 lượt xem In bài viết

 

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

* * *

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

Số:  30-HD/TWĐTN-TNXP

 Hà Nội, ngày 14   tháng 4   năm 2019

 

 

HƯỚNG DẪN

Tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong

 

 

– Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

– Căn cứ Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với Thanh niên xung phong;

– Căn cứ Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với TNXP cơ sở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 – 1975;

– Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu;

– Căn cứ Quy chế Thi đua khen thưởng của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-TWĐTN-VP ngày 15/8/2018 của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

– Căn cứ Quyết định số 444 QĐ/TƯĐTN ngày 14/11/1995 của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn về việc tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong;

Sau khi thống nhất với Thường trực Đoàn chủ tịch Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam, Ban Bí thư Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh hướng dẫn tiếp tục tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong như sau:

Điều 1. Quy định chung

  1. Tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong (sau đây viết tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ghi nhận thành tích cá nhân có đóng góp xây dựng Lực lượng Thanh niên xung phong (sau đây viết tắt là TNXP) trong các thời kỳ kháng chiến, xây dựng phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
  2. TNXP tập trung là lực lượng xung kích của thanh niên, do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tổ chức thành lập và chuyển giao cho các ngành quản lý hoạt động theo chủ trương, chỉ đạo của Chính phủ; nhằm thực hiện nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước giao và rèn luyện, đào tạo cán bộ, đội viên TNXP thành những người có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu của cách mạng. TNXP tập trung là tổ chức bán quân sự, có chế độ chính sách sinh hoạt riêng do Chính phủ quy định; được tổ chức chặt chẽ theo các loại hình: Đoàn TNXP, Đội TNXP, Tiểu đoàn TNXP, Tổng đội TNXP, Lực lượng TNXP, trong đó phiên chế thành các Liên phân đội, Đại đội hoặc các loại hình tổ chức kinh tế – xã hội trực thuộc; cán bộ lãnh đạo đơn vị TNXP là những người do tổ chức Đảng, tổ chức Đoàn và ngành chuyên môn điều động bổ nhiệm; đội viên TNXP là những người trong độ tuổi thanh niên do Tổ chức Đoàn tuyển chọn, có niên hạn phục vụ tương đương niên hạn thực hiện nghĩa vụ quân sự, được Đoàn TNXP Trung ương, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cấp Thẻ và Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ.
  3. TNXP giai đoạn sau năm 1975: là lực lượng xung kích tham gia các chương trình, dự án phát triển kinh tế – xã hội được giao ở biên giới hải đảo, nơi có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn; tham gia khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường, trật tự an toàn giao thông, tham gia thực hiện cai nghiện ma túy, giáo dục lao động, giải quyết việc làm, sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ; chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ sản xuất và đào tạo nghề gắn với tạo việc làm cho thanh niên… TNXP được huy động thực hiện nhiệm vụ từ 24 tháng trở lên. TNXP ở Trung ương do Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh quyết định thành lập, giải thể và quản lý; TNXP ở cấp tỉnh do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh hoặc UBND tỉnh, thành phố quyết định thành lập, giải thể và quản lý.
  4. Mỗi cá nhân chỉ được tặng (hoặc truy tặng) Kỷ niệm chương 01 lần; Ban Bí thư Trung ương Đoàn không đổi hoặc cấp lại Kỷ niệm chương. Ban Thường vụ các tỉnh, thành Đoàn có trách nhiệm cấp lại bản sao y quyết định tặng Kỷ niệm chương TNXP đối với các cá nhân đã được cấp Kỷ niệm chương TNXP bị mất hoặc hư hỏng. Trường hợp khác báo cáo Ban Bí thư Trung ương Đoàn xem xét quyết định.
  5. Việc tặng Kỷ niệm chương cần đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn và thực hiện đúng quy trình quy định tại Hướng dẫn này.

Điều 2. Đối tượng tặng Kỷ niệm chương

  1. Cán bộ quản lý, đội viên TNXP công tác trong các đơn vị TNXP.
  2. Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này thuộc một trong những trường hợp sau không được tặng Kỷ niệm chương: Đảo ngũ, bị đơn vị kỷ luật trả về địa phương; đang chấp hành hình phạt tù hoặc đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về vi phạm pháp luật hình sự.

Điều 3. Tiêu chuẩn và điều kiện tặng Kỷ niệm chương

Cán bộ quản lý, đội viên TNXP có đủ tiêu chuẩn và điều kiện dưới đây được xét tặng Kỷ niệm chương TNXP:

  1. Hoàn thành nhiệm vụ được giao;
  2. Có thời gian công tác trong đơn vị TNXP:

– Từ đủ 12 tháng trở lên đối với TNXP tham gia kháng chiến chống Pháp (7/1950 – 5/1954), kháng chiến chống Mỹ cứu nước (21/6/1965 – 30/4/1975), khôi phục, xây dựng phát triển kinh tế (1954 – 1975); chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (biên giới Tây Nam 5/1975 – 1/1979, biên giới phía Bắc 2/1979 – 12/1988); TNXP làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào  (5/1975 – 12/1988), Campuchia (1/1979 – 8/1989);

– Từ đủ 36 tháng trở lên đối với TNXP tham gia xây dựng phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 1975 – 2010;

– Từ đủ 60 tháng trở lên đối với TNXP tham gia xây dựng phát triển kinh tế – xã hội sau năm 2010.

Cán bộ quản lý, đội viên TNXP hy sinh; bị thương, mắc bệnh nặng trong khi thực hiện nhiệm vụ được đơn vị cho giải ngũ không cần tính thời gian công tác nêu trên; trường hợp đi TNXP nhiều đợt thì được cộng dồn thời gian để làm căn cứ xét tặng Kỷ niệm chương (ở một hoặc các đơn vị khác nhau); có xác nhận của các đơn vị đã đi TNXP hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thực hiện chế độ, chính sách đối với TNXP.

  1. Cán bộ quản lý, đội viên TNXP công tác ở đơn vị trong Danh mục phiên hiệu đơn vị TNXP ban hành kèm theo hướng dẫn này.

Trường hợp khai phiên hiệu đơn vị TNXP chưa có trong Danh mục nêu trên, thì việc xác định phiên hiệu đơn vị TNXP căn cứ vào phiên hiệu đơn vị TNXP ghi trong giấy tờ gốc quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Hướng dẫn này; trường hợp không có giấy tờ gốc phải thực hiện xác nhận phiên hiệu đơn vị TNXP theo quy định tại Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị TNXP đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị TNXP chưa được xác định phiên hiệu.

Điều 4. Hồ sơ đề nghị tặng kỷ niệm chương

  1. Hồ sơ của đối tượng tặng Kỷ niệm chương TNXP:

– Bản khai đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo Mẫu 01A. Trường hợp cán bộ quản lý, đội viên hy sinh, đã từ trần, do đại diện thân nhân đứng tên lập bản khai theo Mẫu 01B.

– Bản sao công chứng một trong những loại giấy tờ có giá trị pháp lý do các đơn vị TNXP hoặc các cơ quan quản lý TNXP ban hành chứng minh là TNXP (sau đây gọi là giấy tờ gốc) như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ TNXP; Thẻ đội viên TNXP; Quyết định, lý lịch, giấy chứng nhận khen thưởng, giấy giới thiệu, trong đó ghi rõ là TNXP và phiên hiệu đơn vị TNXP; thông tin cần thể hiện rõ thời gian đi TNXP. Riêng đối với TNXP tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, các loại giấy tờ gốc trên phải được lập trước ngày 14/11/1995.

Trường hợp không còn một trong những loại giấy tờ gốc trên, nhưng ở đơn vị có trong danh mục phiên hiệu ban hành kèm theo hướng dẫn này thì phải có Giấy chứng nhận TNXP của Hội (Ban liên lạc) Cựu TNXP cấp xã và cấp huyện hoặc cấp tỉnh nơi đi TNXP (Mẫu 02A).

Trường hợp không có giấy tờ gốc, nhưng đã được xác nhận trong danh sách TNXP ban hành kèm theo văn bản xác nhận phiên hiệu đơn vị TNXP của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ hoặc Quyết định trợ cấp, hưởng chính sách của cơ quan có thẩm quyền thì phải có trích ngang công chứng danh sách TNXP trên làm căn cứ chứng minh là TNXP.

  1. Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương TNXP của tỉnh, thành đoàn, Đoàn trực thuộc theo Mẫu 03A; kèm theo Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương TNXP theo Mẫu 03B.
  2. Về số lượng hồ sơ gửi các cấp bộ Đoàn: 02 bộ, lưu tại Trung ương Đoàn và các tỉnh, thành đoàn.

Điều 5. Quy trình, thẩm quyền xét tặng Kỷ niệm chương

  1. Cán bộ quản lý, đội viên TNXP gửi hồ sơ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Hướng dẫn này đến Đoàn cơ sở nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
  2. Đoàn cơ sở:
  3. Tiếp nhận hồ sơ của TNXP, phối hợp với Hội, Ban liên lạc Cựu TNXP cùng cấp thẩm tra hồ sơ.
  4. Lập, gửi văn bản và danh sách (Mẫu số 3A, 3B) đề nghị tặng Kỷ niệm chương, kèm hồ sơ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Hướng dẫn này đến Đoàn cấp trên trực tiếp.
  5. Thời hạn xét duyệt và gửi hồ sơ không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  6. Đoàn cấp Huyện:
  7. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của Đoàn cơ sở; phối hợp với Hội, Ban liên lạc Cựu TNXP cùng cấp thẩm tra hồ sơ;
  8. Lập, gửi văn bản và danh sách (Mẫu số 3A, 3B) đề nghị tặng Kỷ niệm chương, kèm theo hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 4 Hướng dẫn đến Đoàn cấp trên trực tiếp.
  9. Thời hạn xét duyệt và gửi hồ sơ không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Đoàn cơ sở.
  10. Các tỉnh, thành Đoàn và Đoàn trực thuộc:
  11. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương TNXP của Đoàn cấp huyện; phối hợp với Hội, Ban liên lạc Cựu TNXP cấp tỉnh thẩm tra, xét duyệt hồ sơ TNXP.
  12. Lập Tờ trình và danh sách đối tượng đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Mẫu số 3A, 3B) trình Ban Bí thư Trung ương Đoàn xét tặng Kỷ niệm chương.
  13. Thời hạn xét duyệt và gửi hồ sơ không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Đoàn cấp huyện.
  14. Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương hợp lệ theo quy định tại Điều 4 Hướng dẫn này gửi về Trung ương Đoàn qua đường bưu điện theo địa chỉ: Số 62 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Đồng thời gửi file excel danh sách đối tượng đề nghị tặng Kỷ niệm chương về Ban Thanh niên xung phong Trung ương Đoàn qua địa chỉ email: tnxptw@gmail.com.

Hồ sơ TNXP quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 4 Hướng dẫn này lưu tại tỉnh, thành Đoàn, Đoàn trực thuộc.

  1. Chủ trì phối hợp với Hội, Ban liên lạc Cựu TNXP cùng cấp tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương; theo dõi, kiểm tra, quản lý và báo cáo tình hình tặng Kỷ niệm chương theo thẩm quyền quy định tại Quy chế Thi đua khen thưởng đang có hiệu lực thi hành của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
  2. Ban Thanh niên xung phong Trung ương Đoàn:
  3. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương TNXP của tỉnh, thành Đoàn, Đoàn trực thuộc; trình Ban Bí thư Trung ương Đoàn xét quyết định tặng Kỷ niệm chương TNXP trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  4. Tham mưu đăng ký kế hoạch, tổ chức thực hiện việc sản xuất Kỷ niệm chương và Giấy chứng nhận; in nội dung Giấy chứng nhận; cấp phát Kỷ niệm chương và Giấy chứng nhận.
  5. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá tổng kết và báo cáo tình hình tặng Kỷ niệm chương theo quy định tại Quy chế Thi đua khen thưởng của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; số hóa và quản lý cơ sở dữ liệu TNXP đã được tặng Kỷ niệm chương.
  6. Các cấp bộ Đoàn căn cứ thời gian quy định về việc thụ lý hồ sơ, thông báo kết quả giải quyết, thẩm định hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương (hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ) cho tổ chức Đoàn nơi gửi hồ sơ để kịp thời thông báo cho các tập thể, cá nhân liên quan.

Điều 6. Phối hợp với Hội Cựu TNXP Việt Nam

Đề nghị Trung ương Hội Cựu TNXP Việt Nam hướng dẫn Hội Cựu TNXP các cấp phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cùng cấp giúp đối tượng lập hồ sơ, tiến hành thẩm định hồ sơ TNXP đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định tại Hướng dẫn này.

Điều 7. Các quy định khác

  1. Hồ sơ TNXP đề nghị tặng Kỷ niệm chương lập theo Hướng dẫn số 60 HD-TWĐTN ngày 09/8/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đoàn đã được các cấp bộ Đoàn tiếp nhận trước ngày Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành không phải lập lại hồ sơ. Tỉnh, Thành đoàn phối hợp với Hội hoặc Ban liên lạc Cựu TNXP cùng cấp ưu tiên thẩm tra ngay hồ sơ đang lưu giữ và trình Trung ương Đoàn xét tặng Kỷ niệm chương theo quy định hướng dẫn này.
  2. Ban Bí thư Trung ương Đoàn uỷ quyền cho Ban Thường vụ Tỉnh, Thành đoàn thu hồi Kỷ niệm chương TNXP và giấy chứng nhận tặng Kỷ niệm chương đối với những cá nhân bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị thu hồi Kỷ niệm chương vì vi phạm quy định về tặng Kỷ niệm chương và báo cáo, bàn giao Kỷ niệm chương thu hồi về Trung ương Đoàn qua Ban TNXP Trung ương Đoàn.
  3. Trung ương Đoàn dừng tặng Kỷ niệm chương và không thu hồi Kỷ niệm chương đã tặng cho những người ở đơn vị không có trong Danh mục phiên hiệu đơn vị TNXP ban hành kèm theo hướng dẫn này. Việc trao tặng Kỷ niệm chương TNXP cho những người thuộc đối tượng này chỉ tiếp tục khi có đủ tài liệu gốc lập trước ngày 14/11/1995 chứng minh những đơn vị đó là TNXP hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận phiên hiệu đơn vị TNXP theo quy định tại Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ.
  4. Danh mục phiên hiệu đơn vị TNXP ban hành kèm theo Hướng dẫn này là tài liệu lưu hành nội bộ, dùng để hướng dẫn lập hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu trong quá trình thực hiện xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương của các cấp bộ Đoàn.

Điều 8. Xử lý vi phạm

Những người có hành vi làm sai lệch hoặc giả mạo hồ sơ và làm trái với những quy định về tặng Kỷ niệm chương TNXP thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

  1. Các cấp bộ Đoàn có trách nhiệm tổ chức thực hiện Hướng dẫn này. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Trung ương Đoàn qua Ban Thanh niên xung phong Trung ương Đoàn (Địa chỉ: số 62 Bà triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội; Email: tnxptw@gmail.com).
  2. Ban Thanh niên xung phong, Văn phòng Trung ương Đoàn, các Ban đơn vị liên quan và Ban Thường vụ các Tỉnh, Thành đoàn, Đoàn trực thuộc chịu trách nhiệm thi hành.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

  1. Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
  2. Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 60/HD-TWĐTN ngày 09/8/2011 và các văn bản hướng dẫn khác trước đây của Ban Bí thư Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về việc xét tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong. Bãi bỏ các quy định hướng dẫn về xét tặng Kỷ niệm chương TNXP trái với quy định trong Huớng dẫn này.
  3. Các phiên hiệu đơn vị TNXP không có trong danh mục phiên hiệu kèm theo Hướng dẫn này vẫn có thể đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương TNXP khi đã được các bộ, ngành địa phương công nhận phiên hiệu đơn vị TNXP theo Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu hoặc có giấy tờ gốc ghi rõ đơn vị TNXP./.

 

 

TM. BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐOÀN

Nơi nhận:
– Hội cựu TNXP Việt Nam;

– Các Đ/c Bí thư TW Đoàn;
– BTV các tỉnh, thành đoàn, đoàn  trực thuộc;
– Các ban, đơn vị TW Đoàn;
– Lưu VP, Ban TNXP.

BÍ THƯ THƯỜNG TRỰC

 

Đã ký

 

 

 

Nguyễn Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC PHIÊN HIỆU ĐƠN VỊ THANH NIÊN XUNG PHONG
 (Kèm theo Hướng dẫn số 30-HD/TWĐTN-TNXP ngày 04  tháng 4 năm 2019
của Ban Bí thư Trung ương Đoàn)
 
Số TT Đơn vị  TNXP Cơ quan quản lý
A TNXP KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1950 – 1954)
I Đội TNXP công tác Trung ương  (1950 – 1953)  
1 LPĐ Hoàng Hoa Thám (306) Trung ương Đoàn TNCQ Việt Nam, Bộ Tư lệnh chỉ huy các chiến dịch:                                                       – Biên giới (Thu – Đông 1950);                          – Trần Hưng Đạo – Trung du (Đông – Xuân 1950 – 1951);                                                        – Hoàng Hoa Thám – Đông bắc (mùa Xuân 1951);                                                                    – Quang Trung – Hà Nam Ninh (Xuân – Hè 1951)
2 LPĐ Trần Phú (307)
3 LPĐ Hoàng Văn Thụ (308)
4 LPĐ Hoàng Hữu Nam
5 LPĐ Hồ Tùng Mậu (312)
6 LPĐ  Tô Hiệu
7 LPĐ Hà Huy Tập
8 LPĐ Minh Khai
9 LPĐ Lê Hồng Phong
10 LPĐ Trần Hưng Đạo
11 LPĐ Quang Trung
12 LPĐ Lê Lợi
13 LPĐ Lý Thường Kiệt
14 LPĐ Phan Đình Phùng
15 LPĐ Huỳnh Thúc Kháng
II. Đoàn TNXP Trung ương – Đoàn XP (1953 – 1954)   
1 Đội TNXP 34 Tổng cục Cung cấp; Trung ương Đoàn thanh niên cứu quốc Việt Nam
2 Đội TNXP 36
3 Đội TNXP 38
4 Đội TNXP 40
5 Đội TNXP 42
III Các đơn vị TNXP độc lập (1953 – 1954)  
1 Đại đội 261 (C261) Tổng cục Cung cấp, Trung ương Đoàn TN cứu quốc Việt nam
2 Đại đội 263 (C263)
3 Đại đội 264 (C264)
4 Đại đội 266 (C266)
5 Đại đội 412 (C412)
6 Đại đội TNXP 196 (C196) Công trường 411
7 Đại đội TNXP 197 (C197)
8 Đại đội TNXP 291 (C291)
9 Đại đội TNXP 292 (C292) T40
10 Đại đội TNXP 293 (C293) Công trường 412
11 Đại đội TNXP 294 (C294)
12 Đại đội TNXP 295 (C295) Công trường 411, 412
13 Đại đội TNXP 298 (C298) T100, Công trường 4
14 Đại đội TNXP 300 (C300) Công trường 14Z2
15 Đại đội TNXP 301 (C301) Công trường 411, Công trường 4
16 Đại đội TNXP 302 (C302)
17 Đoàn TNXP Tô Hiệu B (K54) Sư Đoàn 320
IV Thanh niên xung phong Khu V  
1 Tổng đội TNXP 204 Đoàn Thanh niên cứu quốc Khu V
2 Liên phân đội 45
3 Đội La Văn Cầu
4 Đội Hoài Sơn
5 Đội Quảng Điền
6 Đội TNXP cứu quốc
7 Tổng đội TNXP 400
V Thanh niên xung phong các địa phương  
1 Đội Liên khu Đoàn III, gồm các đơn vị:  
 – Mạnh Tiến Liên khu Đoàn III, Trạm VT liên khu 3-4
 – Đoàn Kết
 – Quyết Tiến Liên khu Đoàn III, Quân khí liên khu 3-4
 – Xung phong
 – Trần Tử Bình Liên khu Đoàn III
2 Đại đội TNXP 226 (C226) UBHC tỉnh Lạng Sơn
3 Đại đội TNXP 227 (C227)
4 Đại đội TNXP 228 (C228)
5 Đại đội TNXP 229 (C229)
6 Đại đội TNXP 213 (C213) UBHC tỉnh Tuyên Quang
7 Đại đội TNXP 216 (C216)
8 Đại đội TNXP 217 (C217)
9 Tiểu đoàn TNXP Thừa Thiên Khu ủy Trị Thiên
10 Đại đội NXP Miền Tây 1 (C1)
11 Đại đội TNXP Miền Tây 2 (C2)
12 Đội TNXP công tác Phú Thọ UBHC tỉnh Phú Thọ
13 Đại đội TNXP 231 (C231) UBHC tỉnh Bắc Giang                                  Ty Giao thông công chính Bắc Giang
14 Đại đội TNXP 232 (C232)
15 Đại đội TNXP 236 (C236)
16 Đại đội TNXP 251 (C251)
17 Đại đội TNXP 201 (C201) Ty Giao thông Cao Bằng                               Ty giao thông Bắc Cạn                              (1951 – 1954)
18 Đại đội TNXP 202 (C202)
19 Đại đội TNXP 203 (C203)
20 Đội TNXP công tác Yên Bái UBHC tỉnh Yên Bái
21 Đội TNXP Công tác Hòa Bình (gồm 4 đv: C1, C2, C3, Cầu đường) UBHC tỉnh Hòa Bình
22 Đội TNXP công tác Thái Bình Liên khu Đoàn III
23 Đội TNXP công tác Hải Phòng
24 Đại đội TNXP 116 (C116)
25 Đội TNXP Cù Chính Lan Ty Giao thông công chính Nghệ An
26 Đội Bảo vệ cầu đường Ty Giao thông công chính Thanh Hóa
B. THANH NIÊN XUNG PHONG CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC 
I Thanh niên xung phong các tỉnh miền Nam (1965 – 1975)
1 Tổng đội TNXP giải phóng miền Nam – C25   
 – Đại đội 2311 (Hoàng Lê Kha) – C2311 TW Đoàn TNNDCM miền Nam,                              F5 – Đoàn 84, Đoàn 86
 – Đại đội 1265 (Bình Dã chiến thắng) – C1265
 – Đại đội TNXP 204 (Ấp Bắc II) – C204
 – Đại đội TNXP 204 (Ấp Bắc II) – C204
 – Đại đội 198 (Thành đồng) – C198 TW Đoàn TNNDCMMN, F9 – Đoàn 82
 – Đại đội TNXP 112 (Phúc Lợi căm thù) – C112 TW Đoàn TNNDCM miền Nam,                      F7-Đoàn 70, Đoàn 83
 – B650 (Đoàn Thị Liên)
 – Đại đội TNXP 2163 (Ấp Bắc I) – C2163
 – Đại đội TNXP 32 (Tây Đô) – C32
 – Đại đội TNXP 100 – C100 Trung ương cục miền Nam – Trung ương Đoàn TNNDCM miền Nam 
 – Đại đội 29 (Hiệp Hòa anh dũng I, II) – C29
 – Liên đội TNXP phân khu II
 – Đại đội TNXP Long An
 – Đại đội TNXP Kiến Tường
 – Đại đội TNXP 2012 (Nguyễn Văn Tư) – C2012
 – H50 TW Đoàn TNNDCMMN, Khu ủy 6
 – Liên đội TNXP I Bộ tư lệnh Khu 9,                                          Trung ương Đoàn TNNDCM miền Nam 
 – Liên đội TNXP II
 – Đại đội TNXP Phân khu Đoàn I TW Đoàn TNNDCMMN, Phân khu I
 – D 601 Quân giải phóng miền Nam,                         Trung ương Đoàn TNNDCM miền Nam 
 – Q761, Q762, Q763, Q16
 – F22 – QK4
2 Thanh niên xung phong các địa phương  
 – Đại đội TNXP Nguyễn Văn Trỗi Đoàn TNNDCM tỉnh Bình Thuận
 – Đại đội TNXP Lý Tử Trọng
 – Đại đội TNXP Nguyễn Thị Hòa
 – Đại đội TNXP Giải phóng Bình Thuận
 – Đại đội TNXP 1167 (Đông Xuân Quyết Thắng) – C1167 Đoàn TNNDCM tỉnh Trà Vinh
 – Đại đội Hòn Đất I Đoàn TNNDCM tỉnh Kiên Giang
 – Đại đội Hòn Đất II
 – Đại đội TNXP 239 (Nguyễn Viết Khái) – C239 Đoàn TNNDCM tỉnh Cà Mau
 – Đại đội TNXP Tây đô Quyết Thắng IV Đoàn TNNDCM tỉnh Cần Thơ
 – Mai Thanh Thế I Đoàn TNNDCM tỉnh Sóc Trăng
 – Mai Thanh Thế II
 – Đại đội TNXP Vĩnh Long Đoàn TNNDCM tỉnh Vĩnh Long
 – Lực lượng TNXP cơ sở tỉnh Bến Tre, gồm: Các Đội TNXP cơ sở xã:  
  Hữu Định, Tam Phước, Phước Thạnh, An Hòa, Phú Túc, An Phước, Thành Triệu, Phú Đức, Giao Long, Phú An Hòa, Tân Thạch, An Khánh, Tường Đa, Quới Thành (12/1965 – 4/1975); Quới Sơn (2/1967 – 4/1975); Giao Hòa, Tân Phú (12/1968 – 4/1975) . Đoàn TNNDCM huyện Châu Thành
  Tân Hội, Đa Phước Hội, An Định, (7/1965 – 4/1975); An Thạnh (1/1969 – 4/1975); Ngãi Đăng (1/1972 – 4/1975); Tân Trung, Minh Đức, Định Thủy, (11/1966 – 4/1975); Thành Thới A, Thành Thới B, Phước Hiệp, An Thới (12/1965 – 4/1975); Bình Khánh Đông, Bình Khánh Tây (10/1965 – 4/1975); Cẩm Sơn (11/1965 – 4/1975);  Đoàn TNNDCM huyện Mỏ Cày Nam
  Hưng Lễ (1/1966-4/1975); Tân Lợi Thạnh, Sơn Phú (10/1965-4/1975); Châu Hòa (11/1965-4/1975); Lương Hòa (12/1966-4/1975); Thạnh Phú Đông (5/1960-4/1975); Hưng Phong, Thuận Điền (12/1965-4/1975); Long Mỹ, Phước Long (12/1965-4/1975); Lương Phú (3/1965 – 4/1975)  Đoàn TNNDCM huyện Giồng Trôm
  Tân Bình (1967); Nhuận Phú Tân, Tân Thành Bình, Tân Phú Tây, Thanh Tân (4/1965-4/1975);  Phú Mỹ, Hòa Lộc (1/1966-4/1975); Khánh Thạnh Tân, Tân Thanh Tây (1967-1975); Phước Mỹ Trung (7/1968-5/1975); Thành An (2/1965-4/1975); Thạnh Ngãi (2/1966-4/1975);  Hưng Khánh Trung A (4/1969-4/1975) Đoàn TNNDCM huyện Mỏ Cày Bắc
  Phú Phụng, Hòa Nghĩa, Vĩnh Thành, Tân Thiền,Vĩnh Hòa, Hưng Khánh Trung A, Phú Sơn (4/1965-4/1975); Vĩnh Bình, Sơn Định, Long Thới (6/1967-4/1975);  Đoàn TNNDCM huyện Chợ Lách – huyện Rồng Trôm
  Bảo Thạnh, Phú Lễ (1/1965-4/1975);  Bảo Thuận, Tân Xuân, Phước Tuy, TT Ba Tri, Vĩnh Hòa, Mỹ Nhơn, Mỹ Chánh, Mỹ Hòa, Tân Hưng (10/1965-4/1975); An Đức (10/1961-4/1975); Mỹ Thạnh (4/1968-4/1975); An Ngãi Tây (1/1966-4/1975) Đoàn TNNDCM huyện Ba Tri
 – Bình Giã chiễn thắng II (6/1966 – 10/1970) Tỉnh Ủy Bà Rịa – Vũng Tàu
 – Võ Thị Sáu (1966 – 1975)
 – Đội TNXP du kích vành đai huyện Bắc Ái Đông Tỉnh Ủy Ninh Thuận
 – Đội TNXP du kích vành đai huyện Bắc Ái Tây
 – Đội TNXP du kích vành đai huyện Anh dũng
II. Thanh niên xung phong Quân khu V (1965 – 1975)
1 Thanh niên xung phong tập trung Khu V   
 – Tổng đội (Liên đội) TNXP Nguyễn Văn Trỗi Đoàn Thanh niên NDCM Khu 5
 – Tổng đội TNXP Quyết Thắng
 – Tiểu đoàn TNXP Hắc Hải Đoàn thanh niên NDCM Khu 5
Cục Hậu cần Khu 5
 – X14, X24 Làng Cung 
 – Công trường 150 (CT150) Đoàn Thanh niên NDCM Khu 5,                 Ban Giao vận Khu 5
 – Công trường X, Bệnh xá Công trường X
 – Công trường 1 TNXP
 – Công trường 2 TNXP
 – Công trường 3 TNXP
 – Công trường 2/9
 – Đội Khảo sát thiết kế
 – Xưởng cơ khí X72
 – Bệnh viên Ban Giao vận Khu 5
 – Đoàn vận tải ô tô, gồm 6 đơn vị: Đoàn 1; Đoàn 2; Đoàn 3; Đoàn 4; Đoàn 7; Đoàn 10.
 – Trường Đào tạo lái xe
 – Trường đào tạo Kế toán
 – Bệnh xá 2
 – Trường Trung cấp Giao thông
 – Xưởng đóng thuyền X75
2 Thanh niên xung phong tỉnh Kon Tum  
 – H846 tỉnh Kon Tum Tỉnh Ủy Kon Tum
 – Công trường 150 (CT150)
3 Thanh niên xung phong tỉnh Phú Yên  
 – Tổng đội TNXP Phú Yên Ban Giao vận tỉnh Phú Yên
 – Đại đội Tuy Hòa I
 – Đại đội Tuy Hòa II
4 Thanh niên xung phong tỉnh Bình Định  
 – Tổng đội TNXP tỉnh Bình Định (10/1967 – 2/1969) Hội đồng cung cấp tiền tuyến tỉnh Bình Định
 – Liên đội TNXP Ngô Mây (1965 – 1967)
 – Liên đội TNXP Nguyễn Kim (1965 – 1967)
 – Đoàn TNXP Bắc Sơn (1969 – 1972)  Ban Giao vận tỉnh Bình Định
 – Đoàn TNXP Nam Sơn (1969 – 1972)
 – Đoàn TNXP Trung Sơn (1969 – 1972) 
 – Công trường Bình Gia – Công trường 4 (1972 – 1975)
 – Công trường 26/3 – Đội cầu (1972 – 1975) 
 – Đội TNXP Phố 117 (1969 – 1972) 
 – Công trường 9/1 (1969 – 1972)
 – Công trường Hòa Bình (1973 – 1975) UBNDCM tỉnh Bình Định
 – Công trường Vĩnh Thạnh (1972 – 1975)
 – Đoàn Sao Mai – Đội vVaatj tư (1969 – 1972) Bân Giao vận tỉnh Bình Định
 – Đoàn Kim Sơn – Đội Khảo sát (1969 – 1972)
 – Đoàn Hồng Sơn – Đội sản xuất (1969 – 1972)
 – Đoàn Thanh Sơn  – Đội xe đạp thồ (1969 – 1972)
 –  Đoàn Tây Sơn  – Tuyến đường 600 Vĩnh Thạnh (1969 – 1972)
 –  Đoàn Sao Kim – Tuyến đường 200 (1969 – 1972)
 –  Nhà trường – Phố 212 (1969 – 1972)
 – Trạm xá cánh Bắc (1972 – 1975)    
 – Công trường Phú Ninh Cát Sơn (1972 – 1975)
 – Xưởng cơ khí 1/5 – Xưởng sửa chữa ô tô (1972 – 1975)
 –  Đội thuyền TNXP (1972 1975)
 –  Đội TNXP Hòa Nhơn (1972 – 1975)
 –  Đội TNXP Hoài Ân (1972 – 1975)
 –  Đội Kim Tượng – Đội xe ô tô (1972 – 1975
 –  Đội TNXP Kim Mã – Đội xe mô tô (1972 – 1975)
5 Thanh niên xung phong tỉnh Quảng Ngãi (1965 – 1967)  
 – Tổng đội TNXP H.70B Hội đồng tiền phương Quảng Ngãi
 – Đội (Liên đội) TNXP vận tải Ba Tơ
 – Đội (Liên đội) TNXP vận tải Nguyễn Văn Trỗi
 – Đội TNXP vận tải Trà Bồng
 – Đội TNXP vận tải Khu 7 Tây Sơn Hội đồng tiền phương Quảng Ngãi
 – Tiểu đoàn Hắc hải Quảng Ngãi
 – Đội TNXP vận tải Trung Hải Ban Giao vận tỉnh Quảng Ngãi
 – Đội TNXP vận tải Nam Hải
 – Tiểu đoàn vận tải đường bộ (D113)
 – Đội vân tải xe đạp thồ (C34)
 – Đội vận tải ô tô Sao Mai
 – Đội TNXP Sông Hồng
 – Đội Khảo sát thiết kế
 – Xưởng sửa chữa ô tô
 – Tiểu đoàn vận tải đường bộ (D114)
 – Đội TNXP vận tải đường bộ (C14)
 – Trạm xá B72
 – Trạm xá B73
 – Công trường X
 – Công trường 288
 – Công trường 2/9
 – Công trường 2
 – Công trường 26/3
 – Đội TNXP Trường Sơn
 – Công trường 5
 – Đội TNXP xe đạp thồ Quyết tiến
 – Hạt Bảo dưỡng đường bộ I
 – Hạt Bảo dưỡng đường bộ II
 – Hạt Bảo dưỡng đường bộ III
 – Hạt Bảo dưỡng đường bộ IV
 – Đội TNXP vận tải Bình Sơn Tịnh
 – Đội TNXP vận tải Sơn Tịnh
 – Đội TNXP vận tải Tư nghĩa
 – Đội TNXP vận tải Mộ Đức
 – Đội TNXP vận tải Nghĩa hành
 – Đội TNXP vận tải Ba Tơ
 – Đội TNXP vận tải Sơn Hà
 – Đội TNXP vận tải Đông Sơn
 – Đội TNXP vận tải Tư nghĩa
 – Đội TNXP vận tải đường bộ Sao Mai
 – Đội TNXP vận tải xe đạp thồ Trung Sơn
 – Đội TNXP vận tải đường bộ Quyết Thắng
 – Đội TNXP vận tải Hắc Hải
 – Đội TNXP vận tải Đức Phổ Ban Giao vận tỉnh Quảng Ngãi
6 Thanh niên xung phong tỉnh Quảng Nam   
 – Tổng đội Nguyễn Văn Bé Hội đồng cung cấp tiền phương                    tỉnh  Quảng Nam
 – Tổng đội Đồng Phước Huyến
 – Đoàn TNXP Nam Sơn
 – Liên đội TNXP Võ Thị Sáu
7 TNXP Đặc khu Quảng Đà (tỉnh Quảng Đà, TP Đà Nẵng) Hội đồng cung cấp tiền phương                   Đặc khu Quảng Đà
 – Tổng đội TNXP Quảng Đà 
 – Liên đội TNXP Võ Như Hưng
 – Đoàn TNXP Đông Sơn
 – Đoàn TNXP Trung Sơn
 – Tổng đội TNXP Nguyễn Văn Trỗi
8 Thanh niên xung phong tỉnh Thừa Thiên   
 – Đại đội hành lang TNXP – C4 K200 (1965 – 1968) Tỉnh ủy Trị Thiên
 – Đoàn xe TNXP (1972 – 1975)
 – Các Phân ban A, B, C, D TNXP – Ban Kinh tế (1965 – 1969)
 – Tuyến Thống nhất B – Ban Kinh tế (1970 – 1975)
 – Tuyến LT 11 – Ban Kinh tế (1970 – 1975)
9 Thanh niên xung phong tỉnh Quảng Trị  
 – Liên đội TNXP giải phóng Quảng trị UBHC tỉnh Quảng Trị
 – Đại đội TNXP 368 (C368) Khu ủy Vĩnh Linh
 – Đại đội TNXP ĐKT2-XB (ĐKT2-XB) UBHC Đặc khu Vĩnh Linh
 – Đại đội TNXP 771 (C771)
 – Trung đội TNXP B30VK2 (B30VK2) Tỉnh ủy Quảng Trị
 – Đại đội TNXP 371 (C371) Ty GTVT Đặc khu Vĩnh Linh
 – Đại đội TNXP 331 (C331)
III. TNXP chống Mỹ cứu nước miền Bắc (1965 – 1975)  
1 Thanh niên xung phong tập trung Trung ương   
 – Đội TNXP 13 (N13) TTy GTVT Tuyên Quang
 – Đội TNXP 15 (N15) Ty GTVT Thanh Hóa, Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 16 (N16) Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 17 (N17) Ty GTVT Thanh Hóa
 – Đội TNXP 19 (N19) Cục Đường bộ, CTy Đ.goòng, Ban XD 67
 – Đội TNXP 20 (N20) Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 21 (N21) Công trường 128, Đoàn 559
 – Đội TNXP 23 (N23) Ban XD 67, BT8-Đoàn 559, CTy Đ.goòng
 – Đội TNXP 25 (N25) Ban XD 67, Đoàn 559
 – Đội TNXP 27 (N27) CTy Đường goòng, Cục Công trình I, II
 – Đội TNXP 29 (N29) BT12-Đ559, Cục Đ.bộ, CTy Đường goòng
 – Đội TNXP 30 (N30) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đội TNXP 31 (N31) Công trường 20, C.trường128 – Đoàn 559
 – Đội TNXP 32 (N32) Ty GTVT Sơn La
 – Đội TNXP 33 (N33) CTy Đ.goòng, CT20, CT128 – Đoàn 559
 – Đội TNXP 34 (N34) Công Ty Đường goòng
 – Đội TNXP 35 (N35) CTy Đường goòng, TĐ768 – Cục C.trình I
 – Đội TNXP 37 (N37) Tổng đội 768-Cục Công trình I
 – Đội TNXP 39 (N39) Tổng đội 768-Cục C.trình I, Ban XD 67
 – Đội TNXP 40 (N40) Ty GTVT Hà Tĩnh
 – Đội TNXP 41 (N41) Tổng đội 768 – Cục Công trình I
 – Đội TNXP 43 (N43) Cục Công trình I
 – Đội TNXP 44 (N44) Tổng đội 768, Ban Xây dựng 67, Đoàn 559
 – Đội TNXP 45 (N45) CTy Đường goòng, TĐ768 – Cục C.trình I
 – Đội TNXP 47 (N47) Ty GTVT Thanh Hóa (CT Đồng xoài)
 – Đội TNXP 49 (N49) Ty GTVT TP.Hà Nội
 – Đội TNXP 51 (N51)
 – Đội TNXP 53 (N53) Ty GTVT Hà Tĩnh
 – Đội TNXP 55 (N55)
 – Đội TNXP 57 (N57) Ty GTVT Lạng Sơn
 – Đội TNXP 59 (N59) Cục Công binh- CT130 (Sân bay Yên Bái)
 – Đội TNXP 61 (N61) TC Lâm nghiệp, Ty GTVT Tuyên Quang
 – Đội TNXP 63 (N63) Tổng cục Đường sắt
 – Đội TNXP 65 (N65)
 – Đội TNXP 67 (N67) Tổng cục Đường sắt
 – Đội TNXP 69 (N69) Công ty đường goòng, Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 71 (N71) Ty GTVT Nghệ An
 – Đội TNXP 72 (N72) Ty GTVT Hà Tĩnh
 – Đội TNXP 73 (N73) CTy Đường goòng, Ban XD 67
 – Đội TNXP 75 (N75) Ty GTVT Quảng Bình, Ban XD 67
 – Đội TNXP 77 (N77) Ty GTVT Hải Phòng
 – Đội TNXP 78 (N78) Ty GTVT Quảng Ninh
 – Đội TNXP 79 (N79) Công ty Đường goòng, Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 81 (N81)
 – Đội TNXP 82 (N82) CTy Đường goòng, Tổng đội 768
 – Đội TNXP 83 (N83) Công ty Đường goòng, Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 84 (N84)
 – Đội TNXP 85 (N85)
 – Đội TNXP 86 (N86) Tổng cục Đường sắt
 – Đội TNXP 87 (N87) Công ty Đường goòng, Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 89 (N89)
 – Đội TNXP 91 (N91) UBND tỉnh Bắc Thái
 – Đội TNXP 93 (N93) Tổng cục Đường sắt
 – Đội TNXP 95 (N95) Tổng cục Đường sắt, Tổng đội 768
 – Đội TNXP 97 (N97) Ty Lâm nghiệp, GTVT Phú Thọ
 – Đội TNXP 99 (N99) Ty GTVT Lào Cai
 – Đội TNXP 101 (N101) Cục Đường bộ, Tổng cục Đường sắt
 – Đội TNXP 103 (N103) Tổng cục Lâm nghiệp
 – Đội TNXP 105 (N105) Ty Lâm nghiệp Hòa Bình
 – Đội TNXP 107 (N107) Tổng cục Lâm nghiệp, Ban XD67
 – Đội TNXP 109 (N109) Ty Lâm nghiệp, GTVT Tuyên Quang
 – Đội TNXP 111 (N111) Ty Lâm nghiệp Hòa Bình
 – Đội TNXP 113 (N113) Tổng cục Lâm nghiệp
 – Đội TNXP 119 (N119) Ty GTVT Quảng Bình, Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 123 (N123) Cục Công trình I
 – Đội TNXP 125 (N125) Tổng cục Lâm Nghiệp
 – Đội TNXP 133 (N133) Ty GTVT Lai Châu
 – Đội TNXP 164 (N164) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đội TNXP 166 (N166)
 – Đội TNXP 189 (N189) Ty GTVT Thanh Hóa
 – Đội TNXP 201 (N201) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đội TNXP 202 (N202) TC Đường sắt, Ty  GTVT Quảng Bình
 – Đội TNXP 203 (N203)
 – Đội TNXP 205 (N205) Ty GTVT Thanh Hóa
 – Đội TNXP 206 (N206) Cục Đường Sông
 – Đội TNXP 207 (N207) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đội TNXP 209 (N209) Tổng cục Đường sắt
 – Đội TNXP 210 (N210)
 – Đội TNXP 213 (N213) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đội TNXP 215 (N215) Ty GTVT Phú Thọ
 – Đội TNXP 221 (N221) Ty GTVT Sơn La, Ty GTVT Quảng Bình
 – Đội TNXP 223 (N223) Ty GTVT Nghệ An, Tổng cục Hậu Cần
 – Đội TNXP 225 (N225) Ty GTVT, Ty Lâm nghiệp Phú Thọ
 – Đội TNXP 227 (N227) Tổng cục Hậu cần (CT130 Yên Bái)
 – Đội TNXP 229 (N229) Tổng cục Đường sắt, Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 231 (N231) Tổng cục Hậu Cần
 – Đội TNXP 232 (N232) Ty GTVT Nghệ An
 – Đội TNXP 233 (N233) Ty GTVT Sơn La, Lai Châu
 – Đội TNXP 234 (N234) Ty GTVT Nghệ An
 – Đội TNXP 235 (N235) Ty GTVT Quảng Bình, Ban XD 67
 – Đội TNXP 236 (N236) Ty GTVT Nghệ An
 – Đội TNXP 237 (N237) Ty GTVT Thanh Hóa, Ban XD 67
 – Đội TNXP 238 (N238) Ty GTVT Nghệ An
 – Đội TNXP 239 (N239)
 – Đội TNXP 240 (N240)
 – Đội TNXP 241 (N241) Ty  GTVT Quảng Bình,
 – Đội TNXP 243 (N243)
 – Đội TNXP 245 (N245) Cục QL Đường bộ, Tổng cục Đường sắt
 – Đội TNXP 247 (N247) Tổng cục Đường sắt, Đoàn 559,
 – Đội TNXP 249 (N249) Ty Lương thực Hà Tĩnh, TC Hậu cần
 – Đội TNXP 251 (N251) Cục Quản lý đường biển, Ban XD 67
 – Đội TNXP 253 (N253) Tổng đội 572 – Ban Xây dựng 64, Đoàn 557
 – Đội TNXP 255 (N255)
 – Đội TNXP 257 (N257)
 – Đội TNXP 259 (N259)
 – Đội TNXP 261 (N261)
 – Đội TNXP 263 (N263) Cục Đường sông, Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 265 (N265) Công Ty  Đường goòng
 – Đội TNXP 267 (N267) CTy  Đường goòng, Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 269 (N269) Cục Công trình I, CTy Đường goòng
 – Đội TNXP 271 (N271) Ty  GTVT Nghệ An, TCĐ.sắt, Ban XD 67
 – Đội TNXP 273 (N273) Ty  GTVT Nghệ An, Cục QL Đường bộ
 – Đội TNXP 275 (N275) Cục Quản lý Đường bộ
 – Đội TNXP 277 (N277)
 – Đội TNXP 279 (N279)
 – Đội TNXP 281 (N281) Cục Đường sông
 – Đội TNXP 283 (N283) Tổng cục Đường sắt, Ban XD 67
 – Đội TNXP 285 (N285) Ty  GTVT Quảng Bình
 – Đội TNXP 287 (N287) Ty  GTVT Thanh Hóa, Quảng Bình
 – Đội TNXP 289 (N289) Ty  GTVT Nghệ An, Cục QL Đường bộ
 – Đội TNXP 291 (N291) Ty  GTVT Thanh Hóa
 – Đội TNXP 293 (N293) Ty  GTVT Quảng Bình
 – Đội TNXP 295 (N295)
 – Đội TNXP 297 (N297) Cục QL Đường bộ, Đoàn 559
 – Đội TNXP 299 (N299) Ty  GTVT Hà Tĩnh
 – Đội TNXP 300 (N300)  Ty  GTVT Nghệ An
 – Đội TNXP 301 (N301)  Ty  GTVT Nghệ An, T.cục Lâm nghiệp
 – Đội TNXP 303 (N303)  Ty  GTVT Quảng Bình, Đoàn 559
 – Đội TNXP 305 (N305)  Ty  GTVT Thanh Hóa, Quảng Bình
 – Đội TNXP 309 (N309)  Ty  GTVT Nghệ An, Quảng Bình
 – Đội TNXP 311 (N311) Ty  GTVT Cao Bằng
 – Đội TNXP 313 (N313)  Tổng cục Hậu cần
 – Đội TNXP 315 (N315) Tổng cục Đường sắt, Đoàn 559
 – Đội TNXP 319 (N319) Ty GTVT Thanh Hóa, Đoàn 559
 – Đội TNXP 327 (N327) Ty GTVT Nam Hà, Ty GTVT Nghệ An
 – Đội TNXP 329 (N329) Bộ tư lệnh Đoàn 559
 – Đội TNXP 324 (N324)  UBHC Đặc khu Vĩnh Linh
 – Đội TNXP 341 (N341) Ty GTVT Lạng Sơn, Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 343 (N343) Cục Công trình I, Cục Công trình II
 – Đội TNXP 345 (N345) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đội TNXP 353 (N353) Ty  GTVT Nghệ An
 – Đội TNXP 365 (N365) Ty  GTVT Lạng Sơn
 – Đội TNXP 367 (N367) Tổng cục Đường sắt
 – Đội TNXP 368 (N368) Uỷ ban hành chính huyện Vĩnh Linh
 – Đội TNXP 378 (N378) Ty  GTVT Cao Bằng
 – Đội TNXP 409 (N409) Ban Xây dựng 67
 – Đội TNXP 419 (N419)
 – Đội TNXP 529 (N529) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đội TNXP 696 (N696) Cơ động
 – Đại đội TNXP 1251 (C1251) Ty GTVT Thanh Hóa, Quảng Trị
 – Đại đội TNXP 2311 (C2311) Ty GTVT Quảng Bình
 – Đại đội TNXP 2351 (C2351) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 2372 (C2372)
 – Đại đội TNXP 2472 (C2472)
 – Đại đội TNXP 2491 (C2491) Binh trạm 23 – BTL Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 2493 (C2493) Cục Quân y – Bộ Quốc Phòng
 – Đại đội TNXP 2494 (C2494) Cục Vật tư – Bộ Quốc phòng
 – Đại đội TNXP 2495 (C2495) Cục QL Đường bộ, Cục Quản lý xe (A167)
 – Đại đội TNXP 2511 (C2511) Cục Quản lý Đường bộ 
 – Đại đội TNXP 2512 (C2512) Đội cầu 19 – Cục QL Đường bộ
 – Đại đội TNXP 2513 (C2513) Cục Quản lý Đường bộ
 – Đại đội TNXP 2653 (C2653) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 3211 (C3211) Ty GTVT Nam Hà, Cục QL Đường bộ
 – Đại đội TNXP 3213 (C3213) Ty GTVT Hà Tây, Cty Đường goòng
 – Đại đội TNXP 3214 (C3214) Cục Đường sông
 – Đại đội TNXP 3215 (C3215) Ty GTVT Ninh Bình
 – Đại đội TNXP 3217 (C3217) Ty GTVT Thái Bình
 – Đại đội TNXP 3219 (C3219) Cục Đường sông
 – Đại đội TNXP 3221 (C3221) Ty GTVT Hải Hưng, Cục Đường bộ
 – Đại đội TNXP 3223 (C3223) Ty Lương thực Q.Bình, BT16 – Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 3225 (C3225) Ty GTVT Hà Tây, Cục Đường sông
 – Đại đội TNXP 3227 (C3227) Ty GTVT Vĩnh Linh
 – Đại đội TNXP 3229 (C3229) UBHC tỉnh – Ty GTVT Hà Bắc
 – Đại đội TNXP 3231 (C3231) Ty GTVT Vĩnh Phú, Cục Đường sông
 – Đại đội TNXP 3233 (C3233) Ty CTVT Hải Phòng, Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 3234 (C3234) Ty  Thủy lợi Vĩnh Linh
 – Đại đội TNXP 3235 (C3235) BTL Đoàn 559, UBHC tỉnh Quảng Trị
 – Đại đội TNXP 3236 (C3236) Cục Đường sông (Đội trục vớt tàu quốc)
 – Đại đội TNXP 3237 (C3237) Ty GTVT Hà Tĩnh, Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 3514 (C3514) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 3551 (C3551) Ty GTVT Thanh Hóa
 – Đại đội TNXP 9126-834 (C9126-834) Bộ Tư lệnh Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 70559 (C70559) Tổng cục  Hậu cần
 – Đại đội TNXP 3 (C3) E2 – Quân khu Tả ngạn
 – Đại đội TNXP 7 (C7) D195 – E8 – Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 6 (C6)
 – Đại đội TNXP 5 (C5)
 – Đại đội TNXP 2 (C2) D3 – F473
 – Đại đội TNXP 2 (C2) Binh trạm 17 – Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 6 (C6 ) Binh trạm 15 – Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 4 (C4)
 – Đại đội TNXP 29 (C29) Binh trạm 14 – Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 30 (C30)
 – Tiểu đoàn TNXP 171 (D171) Binh trạm 17 – Đoàn 559
 – Tiểu đoàn TNXP 75 (D75) Binh trạm 16 – Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 2 (C2) D31 – Binh trạm 17 – Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 452 (C452) Bộ tư lệnh Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 454 (C454)
 – Đại đội TNXP 456 (C456)
 – Đại đội TNXP 458 (C458)
 – Đại đội TNXP 459 (C459)
 – Đại đội TNXP 335 (C335)
 – Đại đội TNXP 331 (C331)
 – Đại đội TNXP 307 (C307)
 – Đại đội TNXP 538 (C538)
 – Đại đội TNXP 539 (C539)
 – Đại đội TNXP 334 (C334)
 – Đại đội TNXP 374 (C374)
 – Đại đội TNXP 812 (C812)
 – Đại đội TNXP 293 (C293)
 – Đại đội TNXP 332 (C332) BTL Đoàn 559, UBHC tỉnh Quảng Trị
 – Đại đội TNXP 333 (C333)
 – Đại đội TNXP 12 (1971 – 1974) Binh trạm 16 – Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 906 (4/1070 – 12/1972) B71 – Đoàn 559
 – Đại đội TNXP 206 (C206) Cục Đường sông 
 – Đại đội TNXP 273 (C273) Cục Quản lý Đường bộ
 – Đại đội TNXP 281 (C281)
 – CTKS 65-B1-H8R Văn phòng TW Đảng
 – Công trường 19-11 (CT 19-11) Văn phòng Chính phủ
 – K 53 Bộ Tư lệnh Quân khu Trị Thiên Huế
2 Thanh niên xung phong tập trung địa phương  
 – Đội TNXP Cù Chính Lan (1969 – 1972) gồm 3đv: C318, C305, C315 Ty GTVT Nghệ An
 – Đội Cù Chính Lan (1972 – 1975), gồm các đơn vị: C302, C304, 306, C307, C317, C318, C332, C333
 – Đội 12 – 9 Uỷ ban hành chính tỉnh Nghệ An
 – Tổng đội TNXP Sông Rinh
 – Đội TNXP chủ lực Thủy lợi miền núi, gồm 4 đơn vị: C205 (Sơn Động); C2511 (Lục Ngạn); Đội chủ lực Hồ Cây Đa (Lục Nam); Đội chủ lực Yên Thế Uỷ ban hành chính tỉnh Hà Bắc
 – Đội 206 Cấm Sơn
 – Đại đội TNXP 117 (C117) 1966 – 1971 Ty GTVT tỉnh Lai Châu
 – Đại đội TNXP 27 (C27) 1966 – 1971
 – Đội TNXP 43 (N43)  Ty Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa
 – Đội TNXP 92 (N92) Uỷ ban hành chính tỉnh Thái Nguyên
 – Đại đội TNXP 28A (C28A) 1973 – 1975 Ty GTVT Thái Nguyên
 – Đại đội TNXP 28B (C28B) 1973 – 1975
 – Tổng đội TNXP tỉnh Thái Bình Uỷ ban hành chính tỉnh Thái Bình
 – Đại đội TNXP 19/8 (31966 – 9/1970) Huyên Đoàn Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
 – Đại đội TNXP 905 (C905) Ty  Giao thông vận tải Nimh Bình
 – Đại đội TNXP 906 (C906)
 – Đội TNXP chống Mỹ cứu nước Phú Thọ, gồm các đơn vị: C201, C202, C203, C204, C205, C206, C207, C208, C209, C2010, C211, C212, C213) Ty GTVT tỉnh Phú Thọ
 – Công trường 101 Sân bay sao vàng (gồm các đại đội) UBHC tỉnh Thanh Hóa – Ban CHCT 101
 – B20 (1972 – 1975) Tỉnh đoàn Sơn La
 – C261 (1965 – 1975) Ty GTVT Sơn La
 – Công trường 8 Mai – Mã (1965 – 1975)
 – Đội TNXK tỉnh Tuyên Quang UBHC tỉnh Tuyên Quang
C. XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
I. Giai đoạn 1954 – 1957  
1. Đoàn TNXP Trung ương  
 – Đội TNXP 34 CT 111, CT112-Bộ GTVT
 – Đội TNXP 36 Văn phòng TW Đảng và Chính phủ;
 – Đội TNXP 38 CTĐS H.Nội – (Mục Nam Quan, Nam Định, Lào Cai)
 – Đội TNXP 40 CT 111, CT112 – Bộ GTVT
 – Đội TNXP 44 CTĐS Hà Nội – N.Định, Mỏ thiếc Tĩnh Túc
 – Đội TNXP 46 CT111 – Bộ GTVT
 – Đội TNXP 48 CT 111, CT112 – Bộ GTVT
 – Đội TNXP 56 Nhà máy Chè Phú Thọ, Hạ Hoà
2 Đội TNXP số 2 (1957 – 1958) CTĐS 12 – 16 (Hà Nội –  Lào Cai, Hà Nội – Ninh Bình
3 Đội TNXP Thủ đô – T31 CT đường 1B, CTĐS Hà Nội – Ninh Bình
4 Tổng đội TNXP K54 Khu Đoàn 3
5 Đội 55 Nhà máy Cá hộp, Bệnh viện Việt Tiệp
6 Đội TNXP kiến thiết Tuyên Quang UBND tỉnh Tuyên Quang
II. Giai đoạn 1958 – 1975  
1 Đội TNXP xây dựng XHCN TW Đoàn  
 – Công trường đường 12b Hòa Bình (CT12b) 1958 – 1960 Bộ Giao thông vận tải
 – Công trường đường 426 – 426B (CT426 – 426B) 1959 – 1963
 – Công trường Nậm Rốm 1959 – 1963 Bộ Thủy Lợi 
2 Công trường đường sắt Thanh niên   
 – CTĐS Đông Anh – Thái Nguyên (1959 – 1963) Tổng cục Đường sắt 
 – CTĐS Thanh Hóa – Vinh (1959 – 1963) Tổng cục Đường sắt 
3 Tiểu đoàn Thanh niên Xung kích (11/1962 – 1965) Tỉnh đoàn Tuyên Quang
4 Tổng đội TNXP tỉnh Cao Bằng (1956 – 1960), gồm các đơn vị: B1, B2, B3, B7, B8, B11, B12, B13. Ty Giao thông tỉnh Cao Bằng
5 CT Đường Hạnh phúc (CT Hà Giang-Đồng Văn/H100) 1959 – 1964 Bộ GTVT, UBND tỉnh Hà Giang 
6 Công trường đường Hà Giang – Bắc Mê (NQ33) 1973 – 1978
7 Tổng đội TNXP 3 lò cao (TĐ 3 Lò cao) 1959 – 1963 Khu Gang thép Thái nguyên 
8 Công trường 3 (CT3) 1959 – 1963 Tổng cục Hậu Cần 
9 Lực lượng TNXP xây dựng Hồ Đại Lải (10/1959 – 6/1963) Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc – Ban Chỉ huy CT
10 Khu Kinh tế Thanh niên Thanh Sơn 1970 – 1972 Trung ương Đoàn – Bộ Nông nghiệp 
11 Đại đội TNXP 1 miền Tây (1960 – 1965) UBND tỉnh Thừa Thiên
12 Đại đội TNXP 2 miền Tây (1960 – 1965)
III. Giai đoạn sau 1975    
1 Lực lượng TNXP Trung ương Đoàn Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
 – Ban Chỉ huy Lực lượng TNXP Trung ương
 – Tổng đội TNXP Vạn Xuân
 – Tổng đội TNXP 26/3
 – Tổng đội TNXP Trường Sơn
2 Thành phố.Hồ Chí Minh  
 2.1 Lực lượng TNXP Thành Đoàn TP.Hồ Chí Minh  
 – Đại đội TNXP Áo Xanh (7/1975 – 3/1976), gồm các đại đội (C): C1, C2, C3, C4  Thành Đoàn thành phố Hồ Chí Minh
 – Đại đội TNXP Áo Nâu (7/1975 – 3/1976), gồm các đại đội (C): C1, C2, C3, C4 
 – Trường Thanh niên xây dựng cuộc sống mới (11/1976 – 6/1980), gồm 3 phân hiệu: Xuyên Mộc, Tân Phú, Duyên Hải 
 – Tổng đội TNXP thành Đoàn, gồm 29 đơn vị (3/1976 – 9/1977):
 + 16 Liên đội (LĐ): LĐ1, LĐ11 (Lê Minh Xuân); LĐ2 (Vĩnh Lộc), LĐ3 (Xuân Thới Sơn); LĐ5 (Tân Thông Hội); LĐ 6 (Tân An Hội); LĐ4, LĐ 12 (Tân Phú Trung); LĐ7, LĐ8, LĐ9, LĐ14 (Phạm Văn Cội); LĐ10, LĐ15 (Thủ Đức);  LĐ13 (Thái Mỹ); LĐ Xuyên Mộc 
 + Trường Huấn luyện TNXP Thủ Đức
 + 13 Liên đội cơ động (LĐCĐ): Từ LĐCĐ 1, đến LĐCĐ 13
 – Đội TNXP tình nguyện 1 Tây Ninh (10/1975 – 3/1976) Ban Xây dựng kinh tế mới Trung ương
 – Đội TNXP tình nguyện 2 Sông Bé (10/1975 – 3/1976)
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế mới Trung ương (3/1976 – 9/1977), gồm 13 Liên đội: Kiên Cường (quận 1), Kiên Gan (quận 3), Kiên Quyết (quận 4), Quyết tâm (quận 5), Quyết Tiến (quận 6), Quyết thắng (quận 8), Trung Dũng (quận 10), Trung Thành (Quận 11), Thống Nhất (quận Gò Vấp), Dũng Tiến (quận Phú Nhuận), Dũng Chí (quận Tân Bình), Trung Kiên (quận Thủ Đức), Dũng Cảm (quận Bình Thạnh)  Ban Xây dựng kinh tế mới Trung ương
 2.2 Ban Chỉ huy Lực lượng TNXP TP Hồ Chí Minh  
* Giai đoạn từ 10/1977 đến 12/1979  
 – 9 Tổng đội (TĐ): TĐ 1, TĐ 3 Long An (9/1977 – 12/1978); TĐ 2 (12/1977-12/1979); TĐ 4 (9/1977 – 12/1979); TĐ 5, TĐ 7, TĐ 8 (9/1977 – 12/1979); TĐ 6, TĐ 9 (12/1977-12/1979) UBND thành phố Hồ Chí Minh
 – Tổng đội 3 Biên giới, gồm 14 liên đội (LĐ): từ LĐ 301 đến LĐ 314 (phục vụ chiến tranh biên giới Tây Nam  (6/1978 – 12/1979)
 – Công trường Nhị Xuân (12/1979 – 3/1981)
 – Trường huấn luyện TNXP (9/1977 – 5/1981)
* Giai đoạn từ 1980 đến 1990    
 – 7 Tổng đội (TĐ): TĐ 1 và TĐ 6 (11/1987 – 6/1992); TĐ 2 (1/1980-2/1090); TĐ 4 (1/1980-12/1988); TĐ 5 (2/1985-12/1987); TĐ 7 (2/1985-12/1989); TĐ 9 (2/1985-12/1988)   UBND thành phố Hồ Chí Minh
 – 6 Trường Giáo dục Lao động công nông nghiệp: Trường số 1, Trường số 2 (6/1980-3/1993); Trường số 3 (6/1980-11/1989); Trường số 4, Trường số 5, Trường số 6 (4/1985-9/1988) 
 – 6 Nông trường: NT Nhị Xuân (3/1981-10/1994); NT Dừa Đỗ Hòa (10/1980-2/1991); TN Thanh Niên (4/1980-12/1988); NT Cao su số 5 (2/1984-12/1992); NT Cao su số 7 (2/1984-12/1990); NTTNXP Xuân Lộc 2 (1/1988-12/1990)
 – 2 Lâm trường: Quảng Tân (7/1981-12/1982); Lý Nhơn (4/1985-11/1989) 
 – 3 Công ty: Cty Cao su Đắk Nông (5/1985-6/1989); Cty Cây công nghiệp xuất khẩu (6/1989-12/1992); Cty Liên doanh TNXP 3 thành phố – PROSECO (5/1989-3/1993)  
 – 8 Xí nghiệp: XN Dịch vụ kỹ thuật sản xuất hàng mỹ nghệ xuất khẩu (6/1985-9/1989); XN Sản xuất chế biến nông lâm sản xuất khẩu số 2 (6/1965-12/1989); XN Vật tư – Vận tải (8/1984-3/1992); XN Bột giấy Thanh niên (1/1982-6/1990); XN Xây lắp Nguyễn Văn Trỗi (11/1985-6/1989); XN Khai thác chế biến lâm sản (5/1981-12/1992); XN Nông lâm sản xuất khẩu (6/1965-3/1990); Xí nghiệp 28/3 (1/1985-10/1989) UBND thành phố Hồ Chí Minh
 – 2 Xưởng sản xuất: Xưởng chế biến gỗ Thanh niên (1/1985-8/1989); Xưởng sản xuất Gạch ngói (1/1985-12/1987)
 – Bệnh viên Quảng Tân (1/1985-12/1987)
*  Giai đoạn từ 1991 đến nay  
 – 2 Tổng đội (TĐ): TĐ số 1 (12/1995 – 2/2010); TĐ số 2 (1/1991 – 12/1993) UBND thành phố Hồ Chí Minh
 – 6 Trường Giáo dục đào tạo và Giải quyết việc làm: Trường số 1, Trường số 2 (3/1993 đến nay); Trường số 3 (11/1999 đến nay); Trường số 4 (12/2000 -2010), Trường số 5 (12/2001 – 9/2010), Trường số 6 (1/2002 – 9/2010) 
 – Trung tâm Giáo dục dạy nghề và GQVL Nhị Xuân (3/1994 đến nay)
 – Trung tâm Giáo dục thường xuyên TNXP (4/2003 đến nay)
 – BQL Cụm công nghiệp Khu dân cư Đô thị mới Nhị Xuân (7/2005 – 10/2010)
 – Nông trường Cây công nghiệp xuất khẩu số 7 (10/1992 – 12/2003)
 – Cty Đầu tư và Xây dựng TNXP – CINCO (4/2000 – 4/2009)
 – Cty Khai thác chế biến NLS và cung ứng XK – VYFACO (3/1990-4/2009)
 – Cty Cổ phần Du lịch TNXP-VYC (9/1992 đến nay) 
 – Cty Trồng rừng và cung ứng nguyên liệu giấy (9/1992 – 12/2003)
 – Cty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích TNXP (9/1997 đến nay)
 – Cty SXKD thương mại và Dịch vụ XNK TNXP – VYC (2/1995 – 4/2009)
 – Cty Đầu tư và Dịch vụ TP Hồ Chí Minh – INVESCO (12/1996 – 7/2006) UBND thành phố Hồ Chí Minh
 – Cty Thương mại và dịch vụ TP Hồ Chí Minh – SCC (9/1992 – 12/1996)
 – Cty SX chế biến thủy sản và dịch vụ XNK – SAPXIMEX (9/1992 – 12/1996)
 – Cty Xây lắp và vật liệu xây dựng – COMACO (11/1992 – 4/2000)
 – Cty cổ phần Cao su TP Hồ Chí Minh – HR CORP (7/2007 đến nay)
 – Cty cổ phần Phát triển Nông nghiệp TNXP – ADECO (12/2008 đến nay)
 – Trung tâm Đầu tư phát triển TNXP
 – Ban Quản lý KT – BT tuyến đường đông tây 
3 Tỉnh Hậu Giang (TP Cần Thơ, Cần Thơ, Sóc Trăng)  
 – Ban TNXP – Ban Chỉ huy TNXP tỉnh Hậu Giang (1979 – 1990) UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Hậu Giang
 – Tổng đội TNXP tỉnh Hậu Giang (1979 – 1982)
 – Tổng đội TNXP tỉnh Hậu Giang (3/1987 – 12/1990)
 – Tiểu đoàn TNXP tỉnh Hậu Giang (4/1979 – 12/1981)
 – Tổng đội TNXP thành phố Cần thơ (1987 – 1989) UBND thành phố – Thành đoàn Cần Thơ
4 Tỉnh Long An Tỉnh đoàn Long An
 – Tổng đội TNXP Long An Tỉnh đoàn Long An
5 Tỉnh Kiên Giang  
 – Đoàn TNXP tỉnh Kiên Giang UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Kiên Giang
 – Tổng đội TNXP tiền trạm III Kiên Giang
6 Tỉnh Tây Ninh  
 – Tổng đội TNXPXDKT Tây Ninh – Cty TNHH TNXP Tây Ninh UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Tây Ninh
 – Tổng đội TNXP tỉnh Tây Ninh (12/1977 – 1981)
 – Liên đội TNXP huyện Gò Dầu (1978 – 1999) Huyện Đoàn Gò Dầu
 – Liên đội TNXP huyện Hòa Thành (1982 – 1994) Huyện Đoàn Hòa Thành
 – Liên đội TNXP huyện Châu Thành (1983 – 1990) Huyện đoàn Châu Thành
 – Liên đội TNXP huyện Trảng Bàng (1982 – 1986) Huyện đoàn Trảng Bàng
 – Liên đội TNXP Tây Ninh (10/1982 – 1986) Tỉnh đoàn Tây Ninh
7 Tỉnh Bình Dương và Bình Phước (tỉnh Sông Bé)  
  Đội TNXP Bình Dương Tỉnh đoàn Bình Dương
8 Tỉnh Đồng Nai  
 – Tổng đội TNXP tỉnh Đồng Nai I (2/1977 – 8/1979), gồm các 9 đơn vị: Liên đội TNXP I, II, III Nông trường Sông Ray; Liên đội TNXP Nông trường Thọ Vực; Nông Lâm trường TNXP Vĩnh An; Nông lâm trường thanh niên lao động XHCN Hiếu Liêm; Nông trường TNXP Cao Cang; Trại thực nghiệm Bàu Cá; Nông trường TNXP Châu Thành UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Đồng Nai
 – Tổng đội TNXP tỉnh Đồng Nai II (5/1986 – 8/1996)
 – Công trường 15, gồm 6 đại đội (5/1975 – 1/1979)
9 Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu  
 – Tổng đội TNXP Đặc khu Vũng Tàu – Côn Đảo (1882 – 1987) UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Bà Rịa – Vũng Tàu
 – Tổng đội TNXP tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (1988 – 2003)
10 Tỉnh Bình Thuận và Ninh Thuận (tỉnh Thuận Hải)  
 – Nông trường TNXP 16/4 (1977 – 1981) UBND tỉnh Thuận Hải                                 Ty Nông nghiệp Thuận Hải                               Ban Chỉ huy TNXP tỉnh Thuận Hải
 – Nông lúa La Ngà (8/1977 – 1980)
 – Nông trường lúa Đa Cai (6/1978 – 1981)
 – Nông trường thuốc lá Vĩnh Hảo (8/1978 – 1982)
 – Tiểu đoàn Sông Quao (9/1986 – 1989)
 – Nông trường Bông Thanh Sơn (6/1977 – 1980)
 – Công trường Thủy lợi K42 4/1978 – 4/1981)
 – Nông trường Quán Thẻ (1978 – 7/1982)
 – Nhà máy xi măng Phương Hải (5/1979 – 1982)  BGD Nhà máy Xi măng Phương Hải
 – Đội TNXP Đường sắt Thuận Hải (2/1979 – 7/1982) Ban QLCĐ Đoạn Đường sắt Thuận Hải
11 Tỉnh Lâm Đồng  
 – Ban Chỉ huy Lực lượng TNXP tỉnh Lâm Đồng (12/1987-2/1992) Tỉnh đoàn Lâm Đồng
 – Liên đoàn TNXP Hà Giang (2/1977 – 12/1977) Thành đoàn Đà Lạt
 – Đoàn TNXP tỉnh Lâm Đồng (12/1977-12/1980), gồm các đơn vị: Liên đội TNXP Đạ Đờn (12/1977-4/1978); Liên đội TNXP Santa (4/1978-1/1979); Liên đội TNXP Bà Sa (4/1978-1/1979); Liên đội TNXP Quyết Thắng (1/1979-12/1980); Liên đội TNXP Tu Tra (4/1978-12/1980). Tỉnh đoàn Lâm Đồng
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế tỉnh Lâm Đồng (12/1987-2/1992), gồm các đơn vị: Đội TNXP 27/11; Nông trường TNXP 26/3; Nông trường TNXP 3/2; Trạm TNXP gia công đan-thêu.
 – Liên đoội TNXP Tà Hine (10/1977-12/1980) Thành đoàn Đà Lạt
 – Liên đội Pa Ven Tây Đà (9/1978-12/1980)
 – Đội TNTN thành phố Đà Lạt (12/1984-1987)
 – Nông trại TNXP 3/2 (31977-81978) Huyện đoàn Di Linh
12 Tỉnh Đăk Lăk    
 – Tổng đội TNXP Đăk Lăk (Cty TNHHMTV TNXP Đắc Lắc) UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Đắc Lắc
 – Tổng đội TNXP 26/3  Ban Kinh tế mới tỉnh Đắc Lắc
13 Tỉnh Gia Lai     
 – Công Ty xây dựng TNXP Gia Lai UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Gia Lai
14 Tỉnh Kon Tum  
 – Tổng đội TNXP Kon Tum UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Kon Tum
15 Tỉnh Phú Khánh (Khánh Hòa, Phú Yên)  
 – Tổng đội TNXP Phú Khánh (1976 – 1980) UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Phú Khánh
16 Tỉnh Bình Định và tỉnh Quảng Ngãi (tỉnh Nghĩa Bình)  
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế mới Thuần Mẫn  (1979 – 1982) Ban xây dựng kinh tế mới                              Tỉnh đoàn Nghĩa Bình
 – Tổng đội TNXP xây dựng khu kinh tế mới Phước Vân (1978 – 1980)
 – Tiểu đoàn TNXP Công trường 5A Ty GTVT Nghĩa Bình
 – Tiểu đoàn TNXP Công trường 5B Ty GTVT Nghĩa Bình
 – Tiểu đoàn TNXP Công trường 288A UBHC tỉnh – Tỉnh đoàn Nghĩa Bình
 – Tiểu đoàn TNXP xây dựng trạm bơm Nam Sông Về
 – Tiểu đoàn TNXP Nông trường 11/3
 – Tiểu đoàn TNXP Nông trường chè Bình Khương
 – Tiểu đoàn TNXP Nông trường Dứa 25/3
 – Tiểu đoàn TNXP Nông trường Tháng 10 Bình Sơn
 – Công trường TNXP đường sắt Nghĩa Bình
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế Tây Nguyên
 – Tiểu đoàn TNXP phục vụ biên giới Tây nam Ban Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghĩa Bình
 – Nông trường 24/3 huyện Đức Phổ UBHC tỉnh Quảng nghãi
 – Cty TNXP xây dựng Nông thôn và Miền núi UBHC tỉnh – Tỉnh đoàn Quảng Ngãi
17 Tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng  
* Giai đoạn tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng (1975 – 1996)  
 – Tổng đội TNXP tháng 10/1975 Tỉnh đoàn Quảng Nam – Đà Nẵng
 – TNXP bảo vệ biên giới Tây Nam, gồm 5 Tiểu đoàn (D): D1, D2, D3, D4, D5
 – Trung đoàn Lê Đình Chinh, gồm:                                                                                     – 8 Trung đội TNXP (B) các huyện: B Tiên Phước; B Tam Kỳ; B Phú Ninh – Núi Thành; B Quế Sơn – Nông Sơn – Hiệp Đức; B Thăng Bình; B Duy Xuyên; B Đại Lộc; B Điện Bàn; B thị xã Hội An;                                                                                   – 5 đơn vị TNXP xây dựng các công trình: Hồ Cao Ngạn – Đội Thăng Bình); Hồ Giang – Nà Lâu – Đội Quế Sơn; Đập Vĩnh Trinh – Đội Duy Xuyên; Đập đá Vách – Đội Tiên Phước; Hồ Khe Tân – Đội Đại Lộc                                                                                 UBND các huyện Tiên Phước, Phú Ninh, Núi Thành, Quế Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Thăng Bình, Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, thị xã Tam Kỳ, thị xã Hội An;                                          
 – Tổng đội TNXP K80 UBND huyện – Huyện đoàn Điện Bàn
 – Tổng đội TNXP Điện Bàn (xây dựng khu kinh tế mới Khe Hoa)
* Giai đoạn sau 1996    
 – Tổng đội TNXP Quảng Nam UBND tỉnh Quảng Nam                                Tỉnh đoàn Quảng Nam
 – Cty cổ phần TNXP Quảng Nam
 – Tổng đội TNXP Đà nẵng UBND thành phố Đà Nẵng                           Thành Đoàn Đà Nẵng
 – Cty CP ĐT & XD TNXP Đà Nẵng
 – Cty XD & PVVL TNXP Đà Nẵng
18 Tỉnh Thừa Thiên – Huế  
 – Ban Chỉ huy TNXP Sư đoàn Thủy lợi Đập Trấm Nam Thạch Hãn (1977 – 1978) UBND tỉnh Bình Trị Thiên                            Tỉnh đoàn Bình Trị Thiên
 – Trung đoàn TNXP số 1 Phú Xuân (1977)
 – Trung đoàn TNXP số 2 thành phố Huế (1978 – 1979)
 – Đội TNXP Tam Giang Hương Điền (1978 – 1979)
 – Đoàn TNXP 1/77 Hương Phú (1977 – 1979)
19 Tỉnh Quảng Trị  
 – Sư đoàn thủy lợi Bến Hải (10/1977-12/1980), có 33 đại đội (C): từ C1 đến C33 UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Bình Trị Thiên
 – Tổng đội TNXP Quảng Trị Tỉnh đoàn Quảng Trị
20 Tỉnh Quảng Bình  
 – Sư đoàn Thủy lợi Lệ Ninh – Binh đoàn Thủy lợi Đồng Hới (từ C1 đến C34 theo các xã, thị trấn thuộc các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh và thị xã Đồng Hới) BCH Công trường Thủy nông Nam sông Thạch Hãn – Tỉnh đoàn Bình Trị Thiên
 – Sư đoàn Thủy lợi Bố Trạch (Từ C1 đến C23 theo các xã trong huyện Bố Trạch)
 – C5 – Binh đoàn Thủy lợi Đồng Hới
 – Đại đội Ngư Thủy – Sư đoàn Thủy lợi Lệ Ninh
 – Tổng đội TNXP Quảng Bình Tỉnh đoàn Quảng Bình
21 Tỉnh Hà Tĩnh UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Hà Tĩnh
 – Xí nghiệp Nuôi trồng thủy sản TNXP Thạch Bằng 
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế Phúc Trạch
 – Tổng đội TNXP xây dựng vùng kinh tế mới Tây Sơn
22 Lực lượng TNXPXDKT  Nghệ An UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Nghệ An
 – Ban chỉ huy Lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế 1 
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế 2 
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế 3
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế 5
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế 6
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế 8
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế 9
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế 10
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế Quỳnh Lưu
 – Trung tâm Giáo dục dạy nghề và giải quyết việc làm Phúc Sơn
23 Tỉnh Thanh Hóa    
 – Tổng đội TNXP xây dựng và phát trển kinh tế tỉnh Thanh Hóa Tỉnh đoàn Thanh Hóa
24 Tỉnh Thái Bình    
 – Lực lượng TNXP tiền trạm xây dựng kinh tế mới (1975 – 1980)  
25 Thành phố Hà Nội (Hà Nội, Hà Tây)  
 – Lực lượng TNXP tiền trạm 76 – 79 tại Lâm Đồng, Sông Bé Thành đoàn Hà Nội
 – Đội TNXP xây dựng kinh tế – Quốc phòng Sơn La UBND tỉnh Hà Sơn Bình
 – Tổng đội TNXP xây dựng kinh tế TP.Hà Nội UBND thành phố – Thành Đoàn Hà Nội
 – Ban Chỉ huy Tổng đội
 – Cty xây dựng TNXP Hà Nội
 – Xí nghiệp khai thác than TNXP Hà Nội
 – Nông trường trồng cói TNXP Cồn Thoi
26 Thành phố Hải Phòng  
 – Trung đoàn 371 UBND thành phố Hải Phòng                     Thành đoàn Hải phòng
 – Cty (CP) Xây dựng TNXP Hải Phòng
 – Tổng đội TNXP Hải phòng,
 – Đội TNXP Đảo bạch Long Vĩ
 – Tổng đội TNXP 26/3
 – Trung tâm GD-DN và GQVL Hải Phòng
27 Tỉnh Vĩnh Phú (Phú Thọ, Vĩnh Phúc)  
 – Đội TNXP Phú Thọ 78 – 82 UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc
 – Công trường TNXP xây dựng Hồ Đại Lải (10/1959 – 6/1963)
28 Tỉnh Hoàng Liên Sơn (Lào Cai, Yên Bái, Nghĩa Lộ)  
 – Đội TNXP huyện Bát Sát – C150 (1979 – 1982) UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Hoàng Liên Sơn
 – Đội TNXP huyện Mường Khương (1979 – 1982)
 – Đội TNXP huyện Bắc Hà – C3280 (1979 – 1982)
 – Đôị TNXP thị xã Lào Cai (1979 – 1982)
 – Đội TNXP huyện Bảo Thắng (1979 – 1982)
 – Đội TNXP huyện Xa Pa (1979 – 1982)
 – Đội TNXP xây dựng đường “Thuận Hải” (1985 – 1986) Tỉnh đoàn Hoàng Liên Sơn
 – Đội TNXP xây dựng đường Hoàng Liên Sơn (1984 – 1985)
29 Tổng đội TNXP xây dựng tỉnh Cao Bằng Tỉnh đoàn Cao Bằng
30 Tỉnh Hà Giang  
 – Đoàn TNXP 147 (Xây dựng và bảo vệ biên giới) 1978 – 1982 UBND tỉnh Hà Giang
 – Tổng đội TNXP Hà Giang Tỉnh đoàn Hà Giang
31 Tỉnh Quảng Ninh UBND tỉnh – Tỉnh đoàn Quảng Ninh
 – Tổng đội TNXP Đông Bắc Quảng Ninh
 – Cty xây dựng TNXP Quảng Ninh
32 Tổng đội TNXP Sơn La Tỉnh đoàn Sơn La
33 Tổng đội TNXP tỉnh Tuyên Quang Tỉnh đoàn Tuyên Quang

MÃ HIỆU HÒM THƯ CỦA CÁC ĐƠN VỊ TNXP

CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC MIỀN BẮC TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

   

Tỉnh, thành phố

Mà hiệu hòm thư

Bắc Thái

P 11

Tuyên Quang

P 13

Hà Tĩnh

P 18

Hải Phòng

P 20

Hà Bắc

P 23

Lai Châu

P 23/C

Lạng Sơn

P 24

Lào Cai

P 25

Nam Hà

P 26

Cao Bằng

P12

Nghệ An

P 27

Ninh Bình

P 29

Phú Thọ

P 30

Quảng Bình

P 31

Thanh Hoá

P 37

Tuyên Quang

P 38

Yên Bái

P 41

Vĩnh Linh

P 78

Quảng Trị

P39

PHỤ LỤC 02

MẪU VĂN BẢN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG TNXP

 (Kèm theo Hướng dẫn số……-HD/TWĐTN-TNXP ngày….. tháng 3 năm 2019

của Ban Bí thư Trung ương Đoàn)

 

Mẫu số 01A

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
   

 

 

 

BẢN KHAI

Đề nghị tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong

 

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh :……………………………………………………………………………..

Số CMND:………………………., cấp ngày……/…../………, nơi cấp………………………..

Quê quán:………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) :………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………

Nơi đi TNXP:……………………………………………………………….…

…………………………………………………………………………………

Thời gian tham gia TNXP: Từ ngày……/……/…..…đến ngày……/……/……

Đơn vị TNXP:…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Địa bàn hoạt động chủ yếu:……………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật

                                                   ……………..ngày……tháng …..năm ……….   

                                                       Người khai

                                                        (Ký ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu số 01B

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
   

 

 

 

BẢN KHAI

Đề nghị tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong

 (Dùng cho thân nhân TNXP đã hy sinh, từ trần)

 

Họ và tên thân nhân TNXP:…………………………………………………………………………..

Mối quan hệ với TNXP được đề nghị: …………………………………………………………..

Số CMND:………………………., cấp ngày… …/.. …/…… …, nơi cấp………………………..

Quê quán:…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) :……………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại :……………………………………………………………………………………………..

Họ và tên TNXP:…………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh :……………………………………………………………………………..

Quê quán:…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Nơi đi TNXP:………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Thời gian tham gia TNXP: Từ ngày……/……/…..…đến ngày……/……/………

Đơn vị TNXP:…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):…………………………………………………………

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

                                                   ……………..ngày……tháng …..năm ……….   

                                                       Người khai

                                                        (Ký ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Mẫu số 02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
   

 

 

……., ngày….….tháng…….năm …….….

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

 

HỘI CỰU TNXP ( cấp xã/huyện nơi đi TNXP)…………………………………………….

huyện (quận, thành phố)………………………………..Tỉnh (thành phố)………………………

Chứng nhận: Ông (bà) ………………………………………………………………………………….

Quê quán:……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) :…………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………

Là Thanh niên xung phong, công tác tại đơn vị TNXP.….……………………..

từ ngày…….tháng……..năm ………….. đến ngày……….tháng ……….năm ……………

 

 

TM. BAN CHẤP HÀNH HỘI CỰU TNXP

 

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Mẫu số 03A

 


BAN CHẤP HÀNH ……………….

 

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

––––––––––––

 

 

Số:……TTr/……….

“V/v tặng Kỷ niệm chương TNXP”

 

Ngày…….tháng…….năm………             

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong

 

Kính gửi:

Ban Bí thư Trung ương Đoàn

 

– Căn cứ Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với Thanh niên xung phong;

– Căn cứ Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với TNXP cơ sở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 – 1975;

– Căn cứ Quy chế Thi đua khen thưởng của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-TWĐTN-VP ngày 15/8/2018 của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

– Căn cứ Quyết định số 444 QĐ/TƯĐTN ngày 14/11/1995 của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn về tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong;

– Căn cứ Hướng dẫn số …… HD/TWĐTN ngày …../…./2018 của Ban Bí thư Trung ương Đoàn về Tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong

Để ghi nhận thành tích, quá trình đóng góp xây dựng Lực lượng Thanh niên xung phong Việt Nam, Ban Thường vụ tỉnh (thành) Đoàn…….. đề nghị Ban Bí thư Trung ương Đoàn xét tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong cho những cán bộ, đội viên đã hoàn thành nhiệm vụ thanh niên xung phong trong các đơn vị TNXP sau:

– ……. Cán bộ, đội viên TNXP thuộc đơn vị…………

-…………………………………………………………..

(có danh sách kèm theo)

 

 

TM. BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ĐOÀN

Nơi nhận:

BÍ THƯ

– Như trên;

– Lưu VP.

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03B

DANH SÁCH

Đề nghị tặng Kỷ niệm chương Thanh niên xung phong

 (Kèm theo Tờ trình số …./…….ngày…tháng……năm……của BTV ….)

 

Số TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Quê quán

Chỗ ở hiện nay

Tham gia TNXP

(từ th/năm – th/năm)

Đơn vị TNXP

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TM. HỘI CỰU TNXP (cấp tỉnh)

 

TM. BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ĐOÀN

(ký, dóng dấu)

 

(ký, dóng dấu)

 

Download văn bản: Download